UBND tỉnh Quảng Bình vừa ban hành Kế hoạch số 369/KH-UBND ngày 05/03/2024 triển khai thực hiện Đề án Cảnh báo sớm sạt lở đất, lũ quét trên địa bàn tỉnh.
UBND tỉnh Quảng Bình vừa ban hành Kế hoạch số 374/KH-UBND ngày 05/03/2024 về tổ chức Đại hội Đại biểu các dân tộc thiểu số tỉnh lần thứ IV - Năm 2024.
Ban Chỉ đạo 389 tỉnh Quảng Bình vừa ban hành Công văn số 13/BCĐ389-VPTT về việc triển khai một số nhiệm vụ trọng tâm trong thời gian tới.
UBND tỉnh vừa ban hành Quyết định số 481/QĐ-UBND ngày 28/2/2024 về việc ban hành Quy định Tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
UBND tỉnh vừa ban hành Kế hoạch số 350/KH-UBND ngày 28/2/2024 về việc triển khai Tháng hành động về an toàn, vệ sinh lao động (ATVSLĐ) tỉnh Quảng Bình năm 2024.
Chính phủ ban hành Nghị định số 22/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2016/NĐ-CP quy định quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của Quân đội nhân dân Việt Nam.
Ban Thường vụ Tỉnh ủy Quảng Bình vừa ban hành Chương trình hành động số 31-CTr/TU ngày 31/01/2024 thực hiện Nghị quyết số 43-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về “Tiếp tục phát huy truyền thống, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, xây dựng đất nước ngày càng phồn vinh, hạnh phúc”.
UBND tỉnh vừa ban hành Kế hoạch số 340/KH-UBND ngày 27/02/2024 tổng kết 10 năm thực hiện Nghị định số 06/2014/NĐ-CP ngày 21/01/2014 của Chính phủ về triển khai các biện pháp vận động quần chúng tham gia bảo vệ an ninh Quốc gia, giữ gìn trật tự an toàn xã hội.
Các hoạt động hưởng ứng Giờ Trái đất cần lồng ghép với chương trình tiết kiệm điện của địa phương thực hiện chỉ thị số 20/CT-TTg về tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2023-2025 và các năm tiếp theo.
UBND tỉnh vừa ban hành Kế hoạch số 163/KH-UBND ngày 25/01/2024 thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 05/01/2024 của Chính phủ thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh Quốc gia năm 2024.
Chương trình truyền hình 24/04/2024
Lịch đang được cập nhậtMã | Mua | CK | Bán |
AUD | 16,086.35 | 16,248.84 | 16,769.95 |
CAD | 18,195.12 | 18,378.91 | 18,968.33 |
CHF | 27,338.60 | 27,614.75 | 28,500.38 |
CNY | 3,456.34 | 3,491.25 | 3,603.76 |
DKK | - | 3,584.67 | 3,721.91 |
EUR | 26,544.10 | 26,812.22 | 27,999.27 |
GBP | 30,775.52 | 31,086.38 | 32,083.34 |
HKD | 3,179.16 | 3,211.27 | 3,314.26 |
INR | - | 305.76 | 317.98 |
JPY | 160.26 | 161.88 | 169.61 |
KRW | 16.05 | 17.83 | 19.45 |
KWD | - | 82,702.86 | 86,008.35 |
MYR | - | 5,294.62 | 5,410.05 |
NOK | - | 2,284.04 | 2,380.99 |
RUB | - | 260.34 | 288.19 |
SAR | - | 6,795.62 | 7,067.23 |
SEK | - | 2,304.98 | 2,402.82 |
SGD | 18,307.44 | 18,492.37 | 19,085.43 |
THB | 609.44 | 677.15 | 703.07 |
USD | 25,148.00 | 25,178.00 | 25,488.00 |
Loại | Mua | Bán |
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG | 81.000 | 83.300 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 72.900 | 74.700 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ | 72.900 | 74.800 |
Vàng nữ trang 99,99% | 72.600 | 73.900 |
Vàng nữ trang 99% | 71.168 | 73.168 |
Vàng nữ trang 75% | 53.081 | 55.581 |
Vàng nữ trang 58,3% | 40.738 | 43.238 |
Vàng nữ trang 41,7% | 28.469 | 30.969 |