Thông tin tổng hợp từ Trung tâm Chỉ huy phòng, chống dịch Covid-19 tỉnh cho biết, từ 6 giờ ngày 24/10 đến 6 giờ ngày 25/10, Quảng Bình chỉ ghi nhận thêm 4 ca nhiễm Covid-19 mới.
Thông tin tổng hợp tình hình dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh
của Trung tâm Chỉ huy phòng, chống dịch Covid-19 tỉnh.
|
Cụ thể: Trong các khu cách ly tập trung 2 ca; trong khu phong tỏa 1 ca thuộc TDP 5, thị trấn Quy Đạt, huyện Minh Hóa; trở về từ vùng dịch các tỉnh phía Nam 1 ca (đã được cách ly tập trung theo quy định).
Tính đến 6h ngày 25/10, Quảng Bình đã có 1.823 bệnh nhân được xuất viện, còn 111 bệnh nhân đang được điều trị.
Các địa điểm liên quan đến các ca nhiễm SARS-CoV-2 trên địa bàn. |
Toàn tỉnh có 10.342 trường hợp F1, 23.131 trường hợp F2; 2.379 công dân đang được cách ly tập trung, 1.659 công dân đang được cách ly, theo dõi sức khỏe tại nhà, nơi cư trú. Đã có 352.927 người được tiêm vắc xin phòng Covid-19, trong đó có 60.362 người được tiêm đủ 2 mũi.
Chương trình truyền hình 24/04/2024
Lịch đang được cập nhậtMã | Mua | CK | Bán |
AUD | 16,086.35 | 16,248.84 | 16,769.95 |
CAD | 18,195.12 | 18,378.91 | 18,968.33 |
CHF | 27,338.60 | 27,614.75 | 28,500.38 |
CNY | 3,456.34 | 3,491.25 | 3,603.76 |
DKK | - | 3,584.67 | 3,721.91 |
EUR | 26,544.10 | 26,812.22 | 27,999.27 |
GBP | 30,775.52 | 31,086.38 | 32,083.34 |
HKD | 3,179.16 | 3,211.27 | 3,314.26 |
INR | - | 305.76 | 317.98 |
JPY | 160.26 | 161.88 | 169.61 |
KRW | 16.05 | 17.83 | 19.45 |
KWD | - | 82,702.86 | 86,008.35 |
MYR | - | 5,294.62 | 5,410.05 |
NOK | - | 2,284.04 | 2,380.99 |
RUB | - | 260.34 | 288.19 |
SAR | - | 6,795.62 | 7,067.23 |
SEK | - | 2,304.98 | 2,402.82 |
SGD | 18,307.44 | 18,492.37 | 19,085.43 |
THB | 609.44 | 677.15 | 703.07 |
USD | 25,148.00 | 25,178.00 | 25,488.00 |
Loại | Mua | Bán |
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG | 81.000 | 83.300 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 72.900 | 74.700 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ | 72.900 | 74.800 |
Vàng nữ trang 99,99% | 72.600 | 73.900 |
Vàng nữ trang 99% | 71.168 | 73.168 |
Vàng nữ trang 75% | 53.081 | 55.581 |
Vàng nữ trang 58,3% | 40.738 | 43.238 |
Vàng nữ trang 41,7% | 28.469 | 30.969 |