Đài phát thanh truyền hình Quảng Bình
Thứ Tư 24/04/2024

Tin trong nước >> Văn hóa - Xã hội

4 ĐH của Việt Nam xuất hiện trên Bảng xếp hạng các ĐH thế giới
Cập nhật lúc 09:55 18/02/2020

Trong năm 2019-2020, lần đầu tiên các đại học (ĐH) của Việt Nam được liệt kê trong Bảng xếp hạng của CWUR, thuộc Trung tâm Xếp hạng các ĐH trên thế giới (The Center of World University Rankings).

Sinh viên Đại học Quốc gia Hà Nội.

CWUR xếp hạng 2.000 trường trên tổng số gần 25.000 trường ĐH trên toàn thế giới, được xem là đơn vị xếp hạng số lượng trường ĐH nhiều nhất trên thế giới.

Có 4 trường ĐH của Việt Nam được xướng tên trên bảng xếp hạng này trong năm nay, bao gồm:

1.     Đại học Quốc gia Hà Nội: Vị trí 1.510

2.     Đại học Quốc gia TPHCM: Vị trí 1.585

3.     Đại học Duy Tân, Đà Nẵng: Vị trí 1.854

4.     Đại học Tôn Đức Thắng, TPHCM: Vị trí 1.978

Hệ thống Xếp hạng CWUR được tính theo các tiêu chí sau:

- Chất lượng giáo dục (25%): Dựa trên số lượng cựu sinh viên trường đã giành được những huy chương và giải thưởng quốc tế hàng đầu, tương ứng với số lượng sinh viên của trường.

- Việc làm của cựu sinh viên (25%): Dựa trên số lượng cựu sinh viên của trường nắm giữ những vị trí CEO (Tổng giám đốc) ở các công ty, tập đoàn hàng đầu thế giới, tương ứng với số lượng sinh viên của trường.

- Chất lượng đội ngũ (10%): Dựa trên số lượng những học giả, nhà nghiên cứu của trường đã giành được những huy chương, huy hiệu, và giải thưởng hàng đầu thế giới.

- Thành quả nghiên cứu (40%): Khối lượng nghiên cứu (10%) - dựa trên tổng số bài báo nghiên cứu khoa học (quốc tế). Chất lượng xuất bản (10%) - dựa trên số lượng bài báo được xuất bản trên những tạp chí hàng đầu thế giới. Ảnh hưởng của nghiên cứu (10%) - dựa trên số lượng bài báo được xuất bản trên những tạp chí có ảnh hưởng nhất toàn cầu. Lượng trích dẫn (10%) - dựa trên số lượng những bài báo được trích dẫn nhiều nhất.

Theo Nhật Nam
chinhphu.vn

 



qc


VIDEO NỔI BẬT

Xem thêm

Trailer Chương trình nghệ thuật "Về miền sơn cước"

GIỚI THIỆU PHIM

Previous
  • Giới thiệu phim

  • Truy hồi công lý

Next

LỊCH TRUYỀN HÌNH  

Chương trình truyền hình 24/04/2024

Lịch đang được cập nhật

VIDEO CLIP

Previous
  • Trailer Chương trình nghệ thuật "Về miền sơn cước"

  • Trailer Cuộc thi Tiếng hát Quảng Bình lần thứ nhất năm 2024

  • Trailer Sức khỏe là vàng - số 9

  • Trailer Lễ khai mạc Hội khỏe Phù Đổng tỉnh Quảng Bình lần thứ XVI năm 2024

  • Trailer Sức khỏe là vàng - số 8

  • Trailer Lấy ý kiến bình chọn biểu trưng (logo) tỉnh Quảng Bình - đợt 2

  • Trailer giới thiệu các sự kiện kỷ niệm 93 năm ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

  • Trailer: Hào khí Quảng Bình 420 năm (1604 - 2024)

  • Nhộn nhịp nghề làm hương những ngày cận Tết

  • QUẢNG BÌNH - ẤN TƯỢNG NĂM 2023

  • Trailer Đại nhạc hội âm nhạc EDM và chương trình Countdown

  • Trailer Sức khỏe là vàng - số 5

  • Trailer Sức khỏe là vàng - số 4

  • Đặc sắc văn hóa đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Bình

  • Bình chọn biểu trưng tỉnh Quảng Bình

  • Trailer Cuộc thi trực tuyến "Tìm hiểu Luật Biên phòng Việt Nam"

  • Đại Giang mạn ký

  • Trailer Giờ Trái đất năm 2024

  • Trailer Chương trình Qua miền Di sản năm 2024

  • Trailer Sức khỏe là vàng: Chẩn đoán hình ảnh - Hỗ trợ chẩn đoán chính xác các bệnh lý

  • Trailer Chương trình Khát vọng cống hiến - Lẽ sống thanh niên

Next


Ngoại tệ
Tỷ giá ngoại tệ ngày : 4/24/2024 2:48:33 AM
MuaCKBán
AUD 16,086.35 16,248.8416,769.95
CAD 18,195.12 18,378.9118,968.33
CHF 27,338.60 27,614.7528,500.38
CNY 3,456.34 3,491.253,603.76
DKK - 3,584.673,721.91
EUR 26,544.10 26,812.2227,999.27
GBP 30,775.52 31,086.3832,083.34
HKD 3,179.16 3,211.273,314.26
INR - 305.76317.98
JPY 160.26 161.88169.61
KRW 16.05 17.8319.45
KWD - 82,702.8686,008.35
MYR - 5,294.625,410.05
NOK - 2,284.042,380.99
RUB - 260.34288.19
SAR - 6,795.627,067.23
SEK - 2,304.982,402.82
SGD 18,307.44 18,492.3719,085.43
THB 609.44 677.15703.07
USD 25,148.00 25,178.0025,488.00
Giá vàng
Tỷ giá Vàng SJC: 03:43:20 PM 23/04/2024
LoạiMuaBán
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG 81.000 83.300
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72.900 74.700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ 72.900 74.800
Vàng nữ trang 99,99% 72.600 73.900
Vàng nữ trang 99% 71.168 73.168
Vàng nữ trang 75% 53.081 55.581
Vàng nữ trang 58,3% 40.738 43.238
Vàng nữ trang 41,7% 28.469 30.969
qc qc