Đài phát thanh truyền hình Quảng Bình
Thứ Ba 08/10/2024

Tin trong nước >> Văn hóa - Xã hội

Áp thấp nhiệt đới có thể đi vào Biển Đông, mạnh lên thành bão trong đêm nay
Cập nhật lúc 09:48 17/09/2024

1 giờ ngày 18/9, áp thấp nhiệt đới theo hướng Tây Tây Nam, tốc độ khoảng 25 km/h, di chuyển vào Biển Đông, mạnh lên thành bão trên khu vực Bắc Biển Đông, cách Hoàng Sa khoảng 420km về phía Đông.

Vị trí và đường đi của áp thấp nhiệt đới. (Nguồn: Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Quốc gia)
Vị trí và đường đi của áp thấp nhiệt đới. (Nguồn: Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Quốc gia)

Theo Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Quốc gia, áp thấp nhiệt đới trên Biển Đông tiếp tục di chuyển theo hướng Tây.

Hồi 1 giờ ngày 17/9, vị trí tâm áp thấp nhiệt đới ở vào khoảng 17 độ Vĩ Bắc; 122 độ Kinh Đông, trên đất liền phía Đông đảo Luzon (Philippines). Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm áp thấp nhiệt đới mạnh cấp 7 (50-61 km/h), giật cấp 9; di chuyển chủ yếu theo hướng Tây, tốc độ khoảng 15 km/h.

Đến 1 giờ ngày 18/9, áp thấp nhiệt đới theo hướng Tây Tây Nam, tốc độ khoảng 25 km/h, di chuyển vào Biển Đông, mạnh lên thành bão trên khu vực Bắc Biển Đông, cách Hoàng Sa khoảng 420km về phía Đông. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm bão cấp 8, giật cấp 10. Độ rủi ro thiên tai cấp 3.

Đến 1 giờ ngày 19/9, bão di chuyển hướng Tây Tây Nam, tốc độ khoảng 15-20km/h, trên khu vực Hoàng Sa. Sức gió mạnh nhất vùng gần tâm bão cấp 9, giật cấp 10. Độ rủi ro thiên tai cấp 3.

Trong 48 đến 72 giờ tiếp theo, bão có khả năng đổi hướng, di chuyển theo hướng Tây Tây Bắc, mỗi giờ đi được 10-15km.

Do tác động của bão, vùng biển phía Đông của khu vực Bắc Biển Đông có gió mạnh cấp 6-7, vùng gần tâm bão đi qua cấp 8 (62-74km/h), giật cấp 10 (89-102km/h), biển động mạnh.

Vùng biển phía Đông của khu vực Bắc Biển Đông sóng biển cao 2-4m, từ chiều 17/9 tăng lên 3-5m. Tàu thuyền hoạt động trong các vùng nguy hiểm nói trên đều có khả năng chịu tác động của gió mạnh, sóng lớn.

Cũng theo thông tin của Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Quốc gia, từ 1 đến 4 giờ ngày 17/9, khu vực các tỉnh Thanh Hóa và Đắk Nông đã có mưa vừa, mưa to như: Thạch Quảng (Thanh Hóa) 48,4mm; Đắk Ru (Đắk Nông) 49,8mm; Đắk Rmoan (Đắk Nông) 45mm…

Mô hình độ ẩm đất cho thấy một số khu vực thuộc các tỉnh trên đã gần bão hòa (trên 85%) hoặc đạt trạng thái bão hòa.

Cảnh báo trong sáng 17/9, khu vực các tỉnh trên tiếp tục có mưa với lượng mưa phổ biến từ 20-40mm, có nơi trên 70mm; nguy cơ xảy ra lũ quét trên các sông, suối nhỏ, sạt lở đất trên sườn dốc tại các tỉnh trên đặc biệt là các huyện: Bá Thước, Lang Chánh, Ngọc Lặc, Quan Hóa, Quan Sơn, Thạch Thành, Thường Xuân (Thanh Hóa); Đăk Glong, Đắk Mil, Đắk R'Lấp, Đắk Song, Krông Nô, thành phố Gia Nghĩa, Tuy Đức (Đắk Nông).

Cảnh báo độ rủi ro thiên tai do lũ quét, sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy cấp 1.

Lũ quét, sạt lở đất có thể gây tác động rất xấu đến môi trường, uy hiếp tính mạng của người dân; gây tắc nghẽn giao thông cục bộ, làm ảnh hưởng tới quá trình di chuyển của các phương tiện; phá hủy các công trình dân sinh, kinh tế gây thiệt hại cho các hoạt động sản xuất, hoạt động kinh tế-xã hội.

Dự báo thời tiết ngày và đêm 17/9, phía Tây Bắc Bộ có mây, ngày có mưa rào và dông vài nơi; chiều tối và đêm có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có nơi mưa to đến rất to; gió nhẹ; trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh. Nhiệt độ thấp nhất 23-26 độ C, có nơi dưới 22 độ C. Nhiệt độ cao nhất 30-33 độ C, có nơi trên 33 độ C.

Phía Đông Bắc Bộ có mây, ngày có mưa rào và dông vài nơi; chiều tối và đêm có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có nơi mưa to; gió nhẹ; trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh. Nhiệt độ thấp nhất 24-27 độ C, vùng núi có nơi dưới 24 độ C. Nhiệt độ cao nhất 30-33 độ C, có nơi trên 33 độ C.

Thủ đô Hà Nội có mây, ngày nắng, chiều tối và đêm có lúc có mưa rào và dông, cục bộ có nơi mưa to; gió nhẹ; trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh. Nhiệt độ thấp nhất 25-27 độ C. Nhiệt độ cao nhất 32-34 độ C.

Các tỉnh từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên-Huế có mây, ngày có mưa rào và dông vài nơi; chiều tối và đêm có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có nơi mưa to đến rất to; gió nhẹ; trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh. Nhiệt độ thấp nhất 24-27 độ C. Nhiệt độ cao nhất 30-33 độ C.

Các tỉnh, thành phố từ Đà Nẵng đến Bình Thuận nhiều mây, chiều và đêm có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có nơi mưa to đến rất to. Gió Tây Nam cấp 2-3; trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh. Nhiệt độ thấp nhất 24-27 độ C. Nhiệt độ cao nhất 30-33 độ C, có nơi trên 33 độ C.

Khu vực Tây Nguyên nhiều mây, chiều và đêm có mưa vừa, mưa to và rải rác có dông, cục bộ có nơi mưa rất to. Gió Tây đến Tây Nam cấp 3; trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh. Nhiệt độ thấp nhất 21-24 độ C. Nhiệt độ cao nhất 27-30 độ C, có nơi trên 30 độ C.

Khu vực Nam Bộ nhiều mây, chiều và đêm có mưa vừa, mưa to và rải rác có dông, cục bộ có nơi mưa rất to. Gió Tây Nam cấp 3; trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh. Nhiệt độ thấp nhất 24-27 độ C. Nhiệt độ cao nhất 29-32 độ C, có nơi trên 32 độ C./.

 

Theo vietnamplus.vn

 

 





VIDEO NỔI BẬT

Xem thêm

Khuyến cáo phòng, chống bệnh đậu mùa khỉ

GIỚI THIỆU PHIM

Previous
  • Nanh thép

Next

LỊCH TRUYỀN HÌNH  

Chương trình truyền hình 08/10/2024

6h00 Giới thiệu chương trình
6h05 Quảng Bình ngày mới
6h20 Khám phá Quảng Bình: Khám phá vùng đất Quảng Thạch
6h25 Phim tài liệu: Đồng chí Lê Đức Thọ - Nhà lãnh đạo tài năng của Đảng
7h00 Phim truyện: Hợp đồng yêu đương - Tập 30
7h45 Sách hay thay đổi cuộc đời: Tâm lý học xã hội trong cuộc sống hiện đại
8h00 Truyền hình Quân khu 4
8h15 Phim sicom: Soái ca anh ở đâu - Tập 68
8h25 Vì một thành phố văn minh, xanh, sạch đẹp
8h30 Phim tài liệu: Hóa giải
9h00 Khoa học và Công nghệ
9h15 Câu chuyện âm nhạc
9h30 Nhịp sống trẻ
9h45 Thi đua là yêu nước
10h00 Dọc miền đất nước: Đất thiền kinh người Huế đi chùa
10h15 An toàn giao thông
10h30 Ký sự miền Trung: Ký ức Hàn Giang
10h45 Phim tài liệu: Việt Nam thời đại Hồ Chí Minh - Biên niên sử truyền hình - Năm 1977
11h15 Vì sức khỏe cộng đồng
11h30 Thời sự QBTV
11h45 Bản tin trong nước và quốc tế
12h00 Phim truyện: Giọt nước của dòng sông - Tập 10
12h45 Phim tài liệu: Hoá giải
13h15 Làm du lịch dễ hay khó - Số 2
13h30 Âm vang miền cửa biển: Tình mẹ tình quê
13h45 Cải cách hành chính
14h00 Giáo dục và Đào tạo
14h15 Dọc miền đất nước: Du lịch về nguồn - Mỗi điểm đến một địa chỉ đỏ
14h30 Giảm nghèo và giải quyết việc làm
14h45 Xây dựng nông thôn mới và đô thị văn minh
15h00 Phim truyện: Hợp đồng yêu đương - Tập 30
15h45 Sách hay thay đổi cuộc đời: Tâm lý học xã hội trong cuộc sống hiện đại
16h00 Phim tài liệu: Việt Nam thời đại Hồ Chí Minh - Biên niên sử truyền hình - Năm 1977
16h30 Khoa học và Công nghệ
16h45 Người cao tuổi
17h00 Thời sự QBTV
17h10 Khám phá Quảng Bình: Khám phá vùng đất Quảng Thạch
17h15 Pháp luật và đời sống
17h30 Phim truyện: Giọt nước của dòng sông - Tập 10
18h15 Phim sicom: Soái ca anh ở đâu - Tập 68
18h25 Tuổi hoa
18h40 24h.TV
19h00 Tiếp sóng Thời sự VTV
19h45 Thời sự QBTV
20h15 Phóng sự: Kiểm lâm Quảng Bình - 50 năm xây dựng và phát triển
20h40 24h.TV
20h55 Phim sicom: Soái ca anh ở đâu - Tập 69
21h05 Phim truyện: Hợp đồng yêu đương - Tập 31
21h50 Sách hay thay đổi cuộc đời: Búp sen xanh

VIDEO CLIP

Previous
  • Khuyến cáo phòng, chống bệnh đậu mùa khỉ

Next


Ngoại tệ
Tỷ giá ngoại tệ ngày : 10/8/2024 5:05:06 PM
MuaCKBán
AUD 16,323.52 16,488.4117,017.97
CAD 17,777.93 17,957.5118,534.25
CHF 28,376.36 28,662.9929,583.56
CNY 3,432.16 3,466.833,578.17
DKK - 3,591.843,729.51
EUR 26,580.49 26,848.9828,038.92
GBP 31,693.24 32,013.3833,041.56
HKD 3,116.89 3,148.373,249.49
INR - 295.02306.83
JPY 162.37 164.01171.82
KRW 15.94 17.7119.22
KWD - 81,018.4784,260.43
MYR - 5,741.465,866.89
NOK - 2,284.472,381.54
RUB - 245.78272.09
SAR - 6,596.236,860.18
SEK - 2,351.612,451.54
SGD 18,590.06 18,777.8319,380.93
THB 656.13 729.03756.97
USD 24,635.00 24,665.0025,025.00
Giá vàng
Tỷ giá Vàng SJC: 08:01:35 AM 08/10/2024
LoạiMuaBán
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG 83.000 85.000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 82.000 83.300
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ 82.000 83.400
Vàng nữ trang 99,99% 81.950 83.000
Vàng nữ trang 99% 80.178 82.178
Vàng nữ trang 75% 59.906 62.406
Vàng nữ trang 58,3% 46.044 48.544
Vàng nữ trang 41,7% 32.264 34.764
qc qc