UBND tỉnh vừa ban hành Kế hoạch số 2169/KH-UBND ngày 25/10/2023 về việc triển khai thực hiện Kế hoạch số 116-KH/TU ngày 02/8/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số 21-CT/TW ngày 04/5/2023 của Ban Bí thư về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Ảnh minh họa. |
Mục đích của Kế hoạch nhằm tổ chức triển khai các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Chỉ thị số 21-CT/TW, Kế hoạch số 116-KH/TU về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước của chính quyền các cấp, sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp. Nâng cao nhận thức, vai trò, trách nhiệm của các ngành, các cấp và toàn xã hội về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
UBND tỉnh yêu cầu chính quyền các cấp, các cơ quan, đơn vị, địa phương xác định rõ vai trò, trách nhiệm trong việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra trong Chỉ thị số 21-CT/TW, Kế hoạch số 116-KH/TU và Kế hoạch này để xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả, phù hợp với yêu cầu thực tiễn của cơ quan, đơn vị, địa phương, đúng quy định của pháp luật có liên quan.
Việc triển khai và tổ chức thực hiện Chỉ thị số 21-CT/TW, Kế hoạch số 116-KH/TU và Kế hoạch này phải được tiến hành nghiêm túc, thường xuyên, liên tục, đảm bảo sự thống nhất từ tỉnh đến cơ sở bằng các chương trình, kế hoạch cụ thể; các nhiệm vụ, giải pháp phải đồng bộ, khả thi gắn với định hướng, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương. Thường xuyên kiểm tra, giám sát, định kỳ sơ kết, tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện.
Nội dung chi tiết của Kế hoạch số 2169/KH-UBND, mời quý vị và các bạn xem tại file đính kèm dưới đây.
Chương trình truyền hình 25/04/2024
6h05 | Quảng Bình ngày mới |
6h20 | Khám phá Quảng Bình: Trên dòng Rào Nan |
6h30 | Phim tài liệu: Người chiến sĩ cầm đàn |
7h00 | Ca nhạc: Niềm tin trong tôi |
7h30 | Tường thuật trực tiếp: Giải đua thuyền truyền thống vô địch Quốc gia năm 2024 |
11h00 | Ký sự: Về miền tơ lụa |
11h15 | Truyền thông chính sách |
11h30 | Thời sự |
12h00 | Phim truyện: Truy hồi công lý - Tập 36 |
12h40 | Phim tài liệu: Bài ca thống nhất |
13h15 | Người cao tuổi |
13h30 | Sách hay thay đổi cuộc đời |
13h45 | Kids dance |
14h00 | Truyền thông chính sách |
14h15 | Âm vang miền cửa biển: Thành phố của em |
14h30 | Giáo dục và Đào tạo |
14h45 | Dọc miền đất nước: Khảm sành sứ - Nghệ thuật và nghề |
15h00 | Phim truyện: Càn Long truyền kỳ - Tập 12 |
15h45 | Tác giả - Tác phẩm |
16h00 | Phim tài liệu: Có một thời như thế |
16h35 | Pháp luật và đời sống |
17h00 | Thời sự |
17h10 | Khám phá Quảng Bình: Trên dòng Rào Nan |
17h20 | Người cao tuổi |
17h30 | Phim truyện: Truy hồi công lý - Tập 36 |
18h15 | Truyền thông chính sách |
18h30 | Văn hóa - Văn học - Nghệ thuật |
18h45 | Bản tin Kinh tế - Tài chính |
19h00 | Tiếp thời sự VTV |
19h45 | Thời sự |
20h15 | Phim tài liệu: Đảm bảo an toàn vệ sinh lao động - Nỗ lực vì quyền lợi người lao động |
20h40 | An ninh Quảng Bình |
20h55 | Phim truyện: Càn Long truyền kỳ - Tập 13 |
21h45 | Khám phá Quảng Bình: Trên dòng Rào Nan |
21h50 | Bản tin Kinh tế - Tài chính |
21h55 | Người cao tuổi |
22h10 | Âm vang miền cửa biển: Thành phố của em |
Mã | Mua | CK | Bán |
AUD | 16,099.42 | 16,262.04 | 16,783.75 |
CAD | 18,096.99 | 18,279.79 | 18,866.22 |
CHF | 27,081.15 | 27,354.69 | 28,232.26 |
CNY | 3,433.36 | 3,468.04 | 3,579.84 |
DKK | - | 3,572.53 | 3,709.33 |
EUR | 26,449.58 | 26,716.75 | 27,899.85 |
GBP | 30,768.34 | 31,079.13 | 32,076.18 |
HKD | 3,160.05 | 3,191.97 | 3,294.37 |
INR | - | 304.10 | 316.25 |
JPY | 159.03 | 160.63 | 168.31 |
KRW | 16.01 | 17.78 | 19.40 |
KWD | - | 82,264.83 | 85,553.65 |
MYR | - | 5,261.46 | 5,376.21 |
NOK | - | 2,279.06 | 2,375.82 |
RUB | - | 261.17 | 289.12 |
SAR | - | 6,753.41 | 7,023.40 |
SEK | - | 2,294.19 | 2,391.60 |
SGD | 18,200.78 | 18,384.62 | 18,974.42 |
THB | 606.76 | 674.18 | 700.00 |
USD | 25,147.00 | 25,177.00 | 25,487.00 |
Loại | Mua | Bán |
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG | 82.500 | 84.500 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 73.100 | 74.900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ | 73.100 | 75.000 |
Vàng nữ trang 99,99% | 72.900 | 74.100 |
Vàng nữ trang 99% | 71.366 | 73.366 |
Vàng nữ trang 75% | 53.231 | 55.731 |
Vàng nữ trang 58,3% | 40.855 | 43.355 |
Vàng nữ trang 41,7% | 28.553 | 31.053 |