Đài phát thanh truyền hình Quảng Bình
Thứ Năm 28/03/2024

Tin trong nước >> Văn hóa - Xã hội

Bộ Y tế quy định mới về phân loại 4 nhóm nguy cơ người mắc COVID-19
Cập nhật lúc 09:08 03/12/2021

Trong hướng dẫn mới ban hành của Bộ Y tế, người nhiễm SARS-CoV-2 được phân loại theo 4 nhóm nguy cơ (theo bảng màu đỏ, cam, vàng và xanh) và định hướng xử trí, cách ly, điều trị riêng theo từng nhóm.

Điều trị cho bệnh nhân COVID-19 chuyển biến nặng. (Ảnh: TTXVN phát)

Dịch COVID-19 đang bùng phát tại nhiều quốc gia trên thế giới và tại Việt Nam.

Việc phân loại nguy cơ tốt sẽ giúp hệ thống y tế tránh áp lực quá tải, lúng túng trong điều trị; đồng thời phân loại tốt sẽ giúp xác định được các nhóm người nhiễm SARS-CoV-2 có nguy cơ khác nhau, từ đó xác định đúng nhu cầu điều trị, chăm sóc và hỗ trợ cho từng đối tượng, góp phần nâng cao hiệu quả điều trị, tiết kiệm nguồn lực của ngành y tế và xã hội.

Do đó, ngày 1/12, Bộ Y tế ban hành Quyết định số 5525/QĐ-BYT kèm hướng dẫn phân loại nguy cơ người nhiễm SARS-CoV-2 và định hướng xử trí, cách ly, điều trị, thay thế cho Quyết định số 3646/QĐ-BYT ngày 31/7/2021 về Tiêu chí phân loại nguy cơ người nhiễm SARS-CoV-2.

Quy định mới phù hợp với tình hình mới để thống nhất áp dụng tại tất cả các tỉnh, thành phố trên toàn quốc.

Trong hướng dẫn mới ban hành, người nhiễm SARS-CoV-2 được phân loại theo 4 nhóm nguy cơ (theo bảng màu đỏ, cam, vàng và xanh) và định hướng xử trí, cách ly, điều trị.

Cụ thể, nhóm nguy cơ thấp (màu xanh) là những đối tượng từ 3 tháng tuổi trở lên đến dưới 49 tuổi và chưa phát hiện bệnh lý nền, đã tiêm đủ liều vaccine sức khỏe chưa có dấu hiệu bất thường và SpO2 từ 97% trở lên.

Nhóm này được chăm sóc tại nhà riêng (đủ điều kiện theo quy định). Trạm y tế, nhân viên y tế, tình nguyện viên… theo dõi, quản lý người nhiễm, phát hiện sớm dấu hiệu chuyển tầng cao hơn, đồng thời hỗ trợ tâm lý, dinh dưỡng, vận động, theo dõi sức khoẻ liên tục, đánh giá nguy cơ.

Các trường hợp này sẽ được cung cấp gói chăm sóc tại nhà (gồm thuốc kháng vius, vitamin, nhu yếu phẩm…).

Nguy cơ trung bình (màu vàng) là những người từ 50-64 tuổi, chưa phát hiện bệnh lý nền và đã tiêm đủ liều vaccine; những trường hợp từ 3 tháng tuổi trở lên đến dưới 49 tuổi và chưa tiêm đủ liều vaccine; có dấu hiệu như: sốt, ho, đau họng, khó thở nhẹ… và SpO2 từ 97% trở lên.

Nhóm này điều trị tại bệnh viện, cơ sở thu dung điều trị COVID-19 (tầng 1). Nếu cơ sở điều trị tầng 1 của địa phương quá tải thì có thể xem xét điều trị tại cộng đồng.

Nhóm nguy cơ trung bình cần được theo dõi sát sao, phát hiện sớm dấu hiệu thay đổi cần nhập viện ngay hoặc chuyển tầng cao hơn.

Nhóm này cần được điều trị bằng thuốc kháng virus; điều trị triệu chứng (hạ sốt, giảm đau, giảm ho) cùng với nâng cao thể trạng, dinh dưỡng, vật lý trị liệu, hỗ trợ tâm lý…

Nhóm nguy cơ cao (màu cam) gồm những  người từ 65 tuổi trở lên và đã tiêm đủ liều vaccine, người mắc bệnh lý nền và đã tiêm đủ liều vaccine; người từ 50-64 tuổi, chưa phát hiện bệnh lý nền và chưa tiêm đủ liều vaccine.

Những phụ nữ có thai, vừa sinh con dưới 42 ngày, trẻ em từ dưới 3 tháng tuổi và SpO2 từ 94%-96% cũng thuộc nhóm nguy cơ cao.

Nhóm này thực hiện điều trị tại Bệnh viện thu dung điều trị COVID-19 (tầng 2) để được theo dõi phát hiện sớm dấu hiệu chuyển tầng cao hơn, điều trị thuốc kháng virus, dinh dưỡng, điều trị dự phòng thuốc chống đông, bảo đảm sẵn sàng hỗ trợ oxy và dùng thuốc chống viêm khi suy hô hấp và theo dõi điều trị kết hợp bệnh lý nền.

Thứ 4 là nhóm nguy cơ rất cao (màu đỏ) gồm những trường hợp như: Người từ 65 tuổi trở lên và chưa tiêm đủ liều vaccine; người mắc bệnh lý nền và chưa tiêm đủ liều vaccine; có tình trạng cấp cứu; SpO2 dưới 94%.

Nhóm này điều trị tại Bệnh viện thu dung điều trị COVID-19 (tầng 2,3), Trung tâm Hồi sức tích cực COVID-19.

Với nhóm nguy cơ rất cao, việc điều trị tập trung hỗ trợ thở gồm thở oxy, thở HFNC, thở máy, ECMO (thiết bị tim, phổi nhân tạo), hỗ trợ các cơ quan suy chức năng (chạy thận, lọc máu, trợ tim, vận mạch…)

Bệnh nhân đồng thời được điều trị chống viêm, chống đông, kháng sinh, vật lý trị liệu, phục hồi chức năng, phòng ngừa biến chứng và được dõi điều trị kết hợp bệnh lý nền, chuyển tầng điều trị thấp hơn nếu đáp ứng điều trị.

Trong hướng dẫn mới cũng đề cập đến 7 nguyên tắc điều trị F0 với các nội dung cụ thể về theo dõi, chăm sóc các trường hợp nhiễm SARS-CoV-2 và các phụ lục về 20 bệnh nền có nguy cơ cao, 12 dấu hiệu, biểu hiện nhiễm SARS-CoV-2 và 5 tình trạng cần cấp cứu.

Quyết định số 5525/QĐ-BYT kèm hướng dẫn sẽ là căn cứ để phân loại, xử trí và điều trị kịp thời, đồng thời bố trí người nhiễm SARS-CoV-2 vào các cơ sở phù hợp nhằm đảm đảo an toàn, hợp lý, hiệu quả, hướng tới sự hài lòng của người nhiễm SARS-CoV-2 và tối ưu hóa nguồn lực của ngành y tế.

Theo TTXVN/Vietnam+

 



qc


VIDEO NỔI BẬT

Xem thêm

Trailer Sức khỏe là vàng - số 8

GIỚI THIỆU PHIM

Previous
  • Giới thiệu phim

  • Truy hồi công lý

Next

LỊCH TRUYỀN HÌNH  

Chương trình truyền hình 28/03/2024

6h05 Quảng Bình ngày mới
6h20 Khám phá Quảng Bình: Độc đáo thanh âm của núi rừng
6h30 Tiếp sóng trực tiếp: Lễ hội Quán Thế Âm, Ngũ Hành Sơn, TP Đà Nẵng năm 2024
8h30 Phim tài liệu: Trọn nghĩa vẹn tình nước non
9h05 Giáo dục và Đào tạo
9h20 Lao động và Công đoàn
9h35 Điện và đời sống
9h45 Phim tài liệu: Chúng ta đang thay đổi
10h15 Sách hay thay đổi cuộc đời
10h25 Dọc miền đất nước: Nồng nàn men rượu ngô
10h35 Kids dance
10h50 Nét đẹp cuộc sống: Giữ hồn Ê đê
11h00 Ký sự: Khu dự trữ sinh quyển thế giới - Cù Lao Chàm - Hội An
11h15 Vì một thành phố văn minh xanh sạch đẹp
11h30 Thời sự
12h00 Phim truyện: Truy hồi công lý - Tập 16
12h40 Phim tài liệu: Trọn nghĩa vẹn tình nước non
13h15 Khoa giáo: Sự sống diệu kỳ
13h30 Sách hay thay đổi cuộc đời
13h45 Kids dance
14h00 Giáo dục và Đào tạo
14h15 Âm vang miền cửa biển: Chùa Hải Phòng xưa và nay
14h30 Lao động và Công đoàn
14h45 Dọc miền đất nước: Nồng nàn men rượu ngô
15h00 Chương trình "Khát vọng cống hiến - Lẽ sống thanh niên"
16h20 Phim tài liệu: Chúng ta đang thay đổi
16h35 Giáo dục và Đào tạo
16h50 Vì một thành phố văn minh xanh sạch đẹp
17h00 Thời sự
17h10 Khám phá Quảng Bình: Độc đáo thanh âm của núi rừng
17h20 Điện và đời sống
17h30 Phim truyện: Truy hồi công lý - Tập 16
18h15 Nhịp cầu nhân ái
18h25 Tạp chí Văn học - Nghệ thuật
18h40 Giáo dục và Đào tạo
19h00 Tiếp thời sự VTV
19h45 Thời sự
20h15 Vì một thành phố văn minh xanh sạch đẹp
20h25 Xây dựng nông thôn mới và đô thị văn minh
20h40 An ninh Quảng Bình
20h55 Phim truyện: Càn Long truyền kỳ - Tập 8
21h40 Khám phá Quảng Bình: Độc đáo thanh âm của núi rừng
21h45 Giáo dục và Đào tạo
22h00 Lao động và Công đoàn
22h15 Âm vang miền cửa biển: Chùa Hải Phòng xưa và nay

VIDEO CLIP

Previous
  • Trailer Sức khỏe là vàng - số 8

  • Trailer Lấy ý kiến bình chọn biểu trưng (logo) tỉnh Quảng Bình - đợt 2

  • Trailer giới thiệu các sự kiện kỷ niệm 93 năm ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

  • Trailer: Hào khí Quảng Bình 420 năm (1604 - 2024)

  • Nhộn nhịp nghề làm hương những ngày cận Tết

  • QUẢNG BÌNH - ẤN TƯỢNG NĂM 2023

  • Trailer Đại nhạc hội âm nhạc EDM và chương trình Countdown

  • Trailer Sức khỏe là vàng - số 5

  • Trailer Sức khỏe là vàng - số 4

  • Đặc sắc văn hóa đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Bình

  • Bình chọn biểu trưng tỉnh Quảng Bình

  • Trailer Cuộc thi trực tuyến "Tìm hiểu Luật Biên phòng Việt Nam"

  • Đại Giang mạn ký

  • Trailer Giờ Trái đất năm 2024

  • Trailer Chương trình Qua miền Di sản năm 2024

  • Trailer Sức khỏe là vàng: Chẩn đoán hình ảnh - Hỗ trợ chẩn đoán chính xác các bệnh lý

  • Trailer Chương trình Khát vọng cống hiến - Lẽ sống thanh niên

Next


Ngoại tệ
Tỷ giá ngoại tệ ngày : 3/28/2024 9:50:40 PM
MuaCKBán
AUD 15,660.26 15,818.4516,326.56
CAD 17,743.11 17,922.3318,498.03
CHF 26,676.40 26,945.8627,811.41
CNY 3,357.08 3,390.993,500.45
DKK - 3,515.183,649.93
EUR 26,018.34 26,281.1627,446.04
GBP 30,390.95 30,697.9331,684.00
HKD 3,086.91 3,118.093,218.25
INR - 296.34308.20
JPY 158.69 160.29167.96
KRW 15.84 17.6019.20
KWD - 80,359.6183,575.55
MYR - 5,182.845,296.09
NOK - 2,236.992,332.06
RUB - 255.43282.77
SAR - 6,588.966,852.65
SEK - 2,268.452,364.86
SGD 17,871.79 18,052.3118,632.18
THB 599.73 666.36691.91
USD 24,580.00 24,610.0024,950.00
Giá vàng
Tỷ giá Vàng SJC: 03:16:35 PM 28/03/2024
LoạiMuaBán
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG 79.000 81.000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68.500 69.750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ 68.500 69.850
Vàng nữ trang 99,99% 68.400 69.250
Vàng nữ trang 99% 67.064 68.564
Vàng nữ trang 75% 50.093 52.093
Vàng nữ trang 58,3% 38.527 40.527
Vàng nữ trang 41,7% 27.030 29.030
qc qc