Đài phát thanh truyền hình Quảng Bình
Thứ Tư 24/04/2024

Tin trong nước >> Kinh tế

Giá vé tàu phía Nam giảm mạnh dịp hè
Cập nhật lúc 15:22 12/04/2021

Công ty CP Vận tải đường sắt Sài Gòn vừa triển khai chương trình khuyến mãi, giảm đến 40% giá vé các tàu khu đoạn phía Nam trong dịp hè, riêng tàu Sài Gòn - Đà Nẵng chỉ từ 290.000 đồng/vé cho thời gian đi từ 27/5 đến ngày 15/8/2021.

Ảnh minh họa

Cụ thể, đối với đôi tàu SE21/22 tuyến đường sắt Sài Gòn - Đà Nẵng, đôi tàu SE25/26 tuyến Sài Gòn - Quảng Ngãi, khi mua vé có cự ly vận chuyển trên 600km, hành khách mua vé trước ngày đi tàu từ 20 ngày trở lên được giảm giá từ 20% đến 40% giá vé. Khi đổi, trả vé mức khấu trừ từ 20% - 40% giá vé; thời gian đổi vé, trả vé trước giờ tàu chạy ít nhất 72 giờ.

Sau giảm giá, vé ghế ngồi mềm tàu SE22 Sài Gòn - Đà Nẵng chỉ từ 290.000đ/vé; vé đắt nhất là giường tầng 1 khoang 4 chỉ từ 520.000đ/vé.

Đối với đôi tàu khách khu đoạn SQN1/2 tuyến đường sắt Sài Gòn - Quy Nhơn, khi mua vé có cự ly trên 400km, đôi tàu SNT1/2 tuyến Sài Gòn - Nha Trang có cự ly vận chuyển trên 300km, hành khách mua vé trước ngày đi tàu từ 20 ngày trở lên được giảm từ 20% đến 30% giá vé (trừ loại chỗ giường nằm khoang 4 tàu SNT1/2). Khi đổi, trả vé mức khấu trừ từ 20% - 30% giá vé; thời gian đổi vé, trả vé trước giờ tàu chạy ít nhất 72 giờ.

Riêng đôi tàu SPT1/2 tuyến Sài Gòn - Phan Thiết, hành khách mua vé trước ngày đi tàu từ 10 ngày trở lên được giảm 10% giá vé, mức đổi, trả vé theo quy định hiện hành. Sau giảm giá, vé ngồi mềm tàu SNT2 chỉ còn từ 252.000đ/vé, tàu SNQ2 từ 242.000đ/vé, tàu SPT2 từ 145.000đ/vé. Vé giường tầng 1 khoang 6 trên các mác tàu này lần lượt là SNT2 428.000đ/vé, SQN2 434.000đ/vé, SPT2 198.000đ/vé.

Theo Công ty CP Vận tải đường sắt Sài Gòn, hành khách mua vé tập thể có số lượng khách từ 5 người trở lên được giảm giá từ 2% đến 14% giá vé. Hành khách mua vé khứ hồi được giảm từ 7% đến 10% giá vé lượt về.

Theo NK
chinhphu.vn


qc


VIDEO NỔI BẬT

Xem thêm

Trailer Chương trình nghệ thuật "Về miền sơn cước"

GIỚI THIỆU PHIM

Previous
  • Giới thiệu phim

  • Truy hồi công lý

Next

LỊCH TRUYỀN HÌNH  

Chương trình truyền hình 24/04/2024

Lịch đang được cập nhật

VIDEO CLIP

Previous
  • Trailer Chương trình nghệ thuật "Về miền sơn cước"

  • Trailer Cuộc thi Tiếng hát Quảng Bình lần thứ nhất năm 2024

  • Trailer Sức khỏe là vàng - số 9

  • Trailer Lễ khai mạc Hội khỏe Phù Đổng tỉnh Quảng Bình lần thứ XVI năm 2024

  • Trailer Sức khỏe là vàng - số 8

  • Trailer Lấy ý kiến bình chọn biểu trưng (logo) tỉnh Quảng Bình - đợt 2

  • Trailer giới thiệu các sự kiện kỷ niệm 93 năm ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

  • Trailer: Hào khí Quảng Bình 420 năm (1604 - 2024)

  • Nhộn nhịp nghề làm hương những ngày cận Tết

  • QUẢNG BÌNH - ẤN TƯỢNG NĂM 2023

  • Trailer Đại nhạc hội âm nhạc EDM và chương trình Countdown

  • Trailer Sức khỏe là vàng - số 5

  • Trailer Sức khỏe là vàng - số 4

  • Đặc sắc văn hóa đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Bình

  • Bình chọn biểu trưng tỉnh Quảng Bình

  • Trailer Cuộc thi trực tuyến "Tìm hiểu Luật Biên phòng Việt Nam"

  • Đại Giang mạn ký

  • Trailer Giờ Trái đất năm 2024

  • Trailer Chương trình Qua miền Di sản năm 2024

  • Trailer Sức khỏe là vàng: Chẩn đoán hình ảnh - Hỗ trợ chẩn đoán chính xác các bệnh lý

  • Trailer Chương trình Khát vọng cống hiến - Lẽ sống thanh niên

Next


Ngoại tệ
Tỷ giá ngoại tệ ngày : 4/24/2024 12:46:39 AM
MuaCKBán
AUD 16,086.35 16,248.8416,769.95
CAD 18,195.12 18,378.9118,968.33
CHF 27,338.60 27,614.7528,500.38
CNY 3,456.34 3,491.253,603.76
DKK - 3,584.673,721.91
EUR 26,544.10 26,812.2227,999.27
GBP 30,775.52 31,086.3832,083.34
HKD 3,179.16 3,211.273,314.26
INR - 305.76317.98
JPY 160.26 161.88169.61
KRW 16.05 17.8319.45
KWD - 82,702.8686,008.35
MYR - 5,294.625,410.05
NOK - 2,284.042,380.99
RUB - 260.34288.19
SAR - 6,795.627,067.23
SEK - 2,304.982,402.82
SGD 18,307.44 18,492.3719,085.43
THB 609.44 677.15703.07
USD 25,148.00 25,178.0025,488.00
Giá vàng
Tỷ giá Vàng SJC: 03:43:20 PM 23/04/2024
LoạiMuaBán
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG 81.000 83.300
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72.900 74.700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ 72.900 74.800
Vàng nữ trang 99,99% 72.600 73.900
Vàng nữ trang 99% 71.168 73.168
Vàng nữ trang 75% 53.081 55.581
Vàng nữ trang 58,3% 40.738 43.238
Vàng nữ trang 41,7% 28.469 30.969
qc qc