Sáng ngày 28/5, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã tổ chức hội nghị trực tuyến toàn quốc sơ kết sản xuất vụ Đông xuân 2020-2021, triển khai kế hoạch vụ Hè thu, vụ mùa và định hướng vụ Đông 2021 các tỉnh phía Bắc và Bắc Trung bộ. Tham dự tại điểm cầu tỉnh Quảng Bình có đại diện lãnh đạo các ngành, địa phương liên quan.
Các đại biểu dự hội nghị tại điểm cầu tỉnh Quảng Bình. |
Vụ lúa Đông xuân 2020-2021 được đánh giá là được mùa với năng suất lúa toàn vùng ước đạt gần 64 tạ/ha, tăng 1 tạ/ha so với năm trước; sản lượng lúa ước đạt 6,9 triệu tấn, tăng khoảng 34.000 tấn so với năm trước. Tổng diện tích gieo cấy vụ Đông Xuân 2020-2021 là 1,086 triệu ha, giảm khoảng 12.000 ha so với năm trước, do chuyển đổi sang các loại cây rau màu và mục đích phi nông nghiệp. Bên cạnh đó, tổng diện tích gieo trồng rau màu của toàn vùng tính đến ngày 15/4/2021 đạt 547,1 nghìn ha, tăng 20,8 nghìn ha so với cùng kỳ; diện tích rau các loại và ngô tăng; diện tích lạc, đậu tương giảm.
Theo dự báo, trong thời gian tới, thời tiết sẽ tiếp tục diễn biến phức tạp, bất thường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đưa ra một số giải pháp cần tập trung thực hiện như: Chủ động bố trí quỹ đất, theo từng cánh đồng, theo khu vực ngay từ sản xuất vụ lúa Hè thu; xây dựng kế hoạch sản xuất vụ Đông 2021 một cách linh hoạt, kịp thời điều chỉnh, bổ sung phù hợp với địa phương, diễn biến thời tiết và thị trường tiêu thụ; trên cơ sở chính sách chung, các địa phương căn cứ điều kiện thực tế để chủ động xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ nông dân, doanh nghiệp hợp tác đầu tư, bao tiêu sản phẩm; tổ chức sản xuất theo “Cánh đồng mẫu lớn”...
Chương trình truyền hình 26/04/2024
6h05 | Quảng Bình ngày mới |
6h20 | Khám phá Quảng Bình: Làng Kinh Châu |
6h25 | An ninh Quảng Bình |
6h45 | Văn hóa - Văn học - Nghệ thuật |
7h00 | Phim truyện: Càn Long truyền kỳ - Tập 13 |
7h45 | Dọc miền đất nước: Nghề làm nước mắm ở Phú Thuận |
8h00 | Câu chuyện âm nhạc |
8h15 | Sách hay thay đổi cuộc đời |
8h30 | Phim tài liệu: Việt Nam - 30 ngày ở Sài Gòn |
9h30 | Người cao tuổi |
9h45 | Phim tài liệu: Có một thời như thế |
10h20 | Sách hay thay đổi cuộc đời |
10h30 | Dọc miền đất nước: Nghề làm nước mắm ở Phú Thuận |
10h45 | Màu thời gian |
11h00 | Ký sự: Về ngôi làng cổ tích |
11h15 | Đời sống ngư dân |
11h30 | Thời sự |
12h00 | Phim truyện: Truy hồi công lý - Tập 37 |
12h40 | Phim tài liệu: Việt Nam - 30 ngày ở Sài Gòn |
13h45 | Câu chuyện âm nhạc |
14h00 | Người cao tuổi |
14h15 | Sách hay thay đổi cuộc đời |
14h30 | Văn hóa - Văn học - Nghệ thuật |
14h45 | Dọc miền đất nước: Nghề làm nước mắm ở Phú Thuận |
15h00 | Phim truyện: Càn Long truyền kỳ - Tập 13 |
15h45 | Người cao tuổi |
16h00 | Phim tài liệu: Có một thời như thế |
16h35 | Bình Phước đất và người: Hạt điều Bình Phước - Vững vàng thương hiệu số 1 thế giới |
16h45 | An ninh Quảng Bình |
17h00 | Thời sự |
17h10 | Khám phá Quảng Bình: Làng Kinh Châu |
17h20 | Nét đẹp cuộc sống: Chung tay bảo vệ môi trường |
17h30 | Phim truyện: Truy hồi công lý - Tập 37 |
18h15 | Văn hóa - Văn học - Nghệ thuật |
18h30 | Trang truyền hình Quảng Trạch |
18h45 | Bản tin Kinh tế - Tài chính |
19h00 | Tiếp Thời sự VTV |
19h45 | Thời sự |
20h15 | Xây dựng nông thôn mới và Đô thị văn minh |
20h30 | Nhịp sống trẻ |
20h45 | Phim truyện: Lãng mạn trong tay em - Tập 10 |
21h30 | Khám phá Quảng Bình: Làng Kinh Châu |
21h35 | Bản tin Kinh tế - Tài chính |
21h45 | Văn hóa - Văn học - Nghệ thuật |
22h00 | An ninh Quảng Bình |
22h15 | Màu thời gian |
Mã | Mua | CK | Bán |
AUD | 16,121.66 | 16,284.50 | 16,820.26 |
CAD | 18,077.48 | 18,260.08 | 18,860.83 |
CHF | 27,068.64 | 27,342.06 | 28,241.61 |
CNY | 3,423.46 | 3,458.04 | 3,572.35 |
DKK | - | 3,577.18 | 3,717.11 |
EUR | 26,475.36 | 26,742.79 | 27,949.19 |
GBP | 30,873.52 | 31,185.37 | 32,211.36 |
HKD | 3,153.19 | 3,185.04 | 3,289.82 |
INR | - | 303.14 | 315.51 |
JPY | 156.74 | 158.32 | 166.02 |
KRW | 15.92 | 17.69 | 19.31 |
KWD | - | 82,091.26 | 85,440.87 |
MYR | - | 5,259.06 | 5,378.02 |
NOK | - | 2,255.10 | 2,352.71 |
RUB | - | 262.74 | 291.09 |
SAR | - | 6,734.96 | 7,009.77 |
SEK | - | 2,276.86 | 2,375.42 |
SGD | 18,143.91 | 18,327.18 | 18,930.14 |
THB | 605.58 | 672.87 | 699.19 |
USD | 25,088.00 | 25,118.00 | 25,458.00 |
Loại | Mua | Bán |
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG | 83.000 | 85.200 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 73.800 | 75.500 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 73.800 | 75.600 |
Vàng nữ trang 99,99% | 73.700 | 74.700 |
Vàng nữ trang 99% | 71.960 | 73.960 |
Vàng nữ trang 75% | 53.681 | 56.181 |
Vàng nữ trang 58,3% | 41.204 | 43.704 |
Vàng nữ trang 41,7% | 28.803 | 31.303 |