Đài phát thanh truyền hình Quảng Bình
Thứ Sáu 29/03/2024

Tin trong nước >> Văn hóa - Xã hội

Việt Nam có 3 trường ĐH lọt tốp 500 trường tốt nhất châu Á
Cập nhật lúc 16:59 04/06/2020

Trong Bảng xếp hạng các trường đại học khu vực châu Á năm 2020 do tạp chí Times Higher Education vừa công bố, lần đầu tiên Việt Nam có 3 đại diện là Đại học quốc gia Hà Nội, Đại học quốc gia TPHCM và Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.

Trong đó, Đại học quốc gia Hà Nội đứng đầu trong số 3 trường đại học của Việt Nam với vị trí trong nhóm 201-250, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội được xếp trong nhóm 251-300 và Đại học Quốc gia TPHCM nằm trong nhóm 400+.
 
Ngoài việc có tổng số điểm cao nhất trong 3 cơ sở giáo dục đại học Việt Nam (27.3-30.4), Đại học quốc gia Hà Nội còn đạt điểm cao nhất về các tiêu chí: Giảng dạy, Nghiên cứu, Quốc tế hóa.
Trường Đại học Bách khoa Hà Nội có điểm cao nhất về tiêu chí Chỉ số trích dẫn và Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh có điểm cao nhất về tiêu chí Thu nhập từ doanh nghiệp.
 
Trong Bảng xếp hạng năm nay, Đại học Thanh Hoa (Bắc Kinh, Trung Quốc) vẫn giữ ngôi đầu bảng. Đại học Bắc Kinh (Trung Quốc) có bước nhảy vọt đáng kể để lên vị trí thứ 2, tăng 3 bậc so với năm ngoái, vượt qua cả Đại học Quốc gia Singapore- vốn trước đó giữ vị trí thứ 2.
 
Trong số 10 trường đại học hàng đầu khu vực châu Á, Trung Quốc có 3 đại diện. Các trường đại học của Trung Quốc cũng ngày càng đi lên khi có 81 trường lọt vào bảng xếp hạng của Times Higher Education, tăng so với con số 72 trường của năm ngoái.
 
Mặc dù chỉ có một đại diện là Đại học Tokyo lọt vào tốp 10 trường đại học trong khu vực châu Á nhưng một lần nữa, Nhật Bản tiếp tục là quốc gia chiếm ưu thế vượt trội với 110 trường nằm trong bảng xếp hạng, cao hơn con số 103 vào năm ngoái.
 
Singapore cũng là quốc gia nổi bật ở Đông Nam Á khi có 2 trường lọt vào tốp 10 là Đại học Quốc gia Singapore (xếp thứ 3) và Đại học Công nghệ Nanyang (xếp thứ 6).
 
Để thực hiện và công bố Bảng xếp hạng đại học châu Á năm 2020, tạp chí Times Higher Education đã sử dụng bộ tiêu chí gồm 13 chỉ số thuộc 5 nhóm: Giảng dạy (30%), Nghiên cứu (30%), Chỉ số trích dẫn (30%), Thu nhập từ chuyển giao tri thức (7,5%) và Quốc tế hóa (7,5%). Với cách đánh giá như vậy, những cơ sở giáo dục đại học không phải là đại học nghiên cứu hoặc không mạnh về nghiên cứu khó có thể có mặt trong bảng xếp hạng này. 
 
Năm nay, có gần 500 cơ sở giáo dục thuộc 30 quốc gia, vùng lãnh thổ khu vực châu Á được xếp hạng, trong khi năm trước chỉ có 400 trường.
Theo H.Phương
chinhphu.vn
 


qc


VIDEO NỔI BẬT

Xem thêm

Trailer Sức khỏe là vàng - số 8

GIỚI THIỆU PHIM

Previous
  • Giới thiệu phim

  • Truy hồi công lý

Next

LỊCH TRUYỀN HÌNH  

Chương trình truyền hình 29/03/2024

6h05 Quảng Bình ngày mới
6h20 Khám phá Quảng Bình: Tân Hóa - Làng du lịch thích ứng thời tiết
6h25 Vì một thành phố văn minh xanh - sạch - đẹp
6h35 An ninh Quảng Bình
6h50 Xây dựng Nông thôn mới và đô thị văn minh
7h05 Phim truyện: Càn Long truyền kỳ - Tập 8
7h45 Dọc miền đất nước:Ngọt bùi mèn mén của người Mông
8h00 Câu chuyện âm nhạc
8h15 Sách hay thay đổi cuộc đời
8h30 Phim tài liệu: Lên đường
9h15 Cải cách hành chính
9h55 Phim tài liệu: Biển mặn
10h20 Dọc miền đất nước:Ngọt bùi mèn mén của người Mông
10h35 Màu thời gian: Tình ca phố
10h50 Tạp chí VH - NT
11h00 Ký sự: Chốn thiên đường bình dị
11h15 Vì một thành phố văn minh xanh - sạch - đẹp
11h30 Thời sự
12h00 Phim truyện:Truy hồi công lý - Tập 17
12h40 Phim tài liệu: Lên đường
13h10 Vì một thành phố văn minh xanh - sạch - đẹp
13h15 An ninh Quảng Bình
13h30 Xây dựng Nông thôn mới và đô thị văn minh
13h45 Câu chuyện âm nhạc
14h00 Tạp chí VH - NT
14h15 Sách hay thay đổi cuộc đời
14h30 Giáo dục và đào tạo
14h45 Dọc miền đất nước: Ngọt bùi mèn mén của người Mông
15h00 Càn Long truyền kỳ - Tập 8
15h45 Bình Phước - Đất và người
15h55 Vì một thành phố văn minh xanh - sạch - đẹp
16h00 Phim tài liệu: Biển mặn
16h25 Giáo dục và đào tạo
16h40 Lao động và công đoàn
17h00 Thời sự
17h10 Khám phá Quảng Bình: Tân Hóa - Làng du lịch thích ứng thời tiết
17h20 Nét đẹp cuộc sống: Giữ hồn Ê đê
17h30 Truy hồi công lý - Tập 17
18h25 Bạn của nhà nông
18h40 An ninh Quảng Bình
19h00 Tiếp Thời sự VTV
19h45 Thời sự
20h00 Tiếp sóng trực tiếp Khai mạc Lễ hội Văn hóa, Du lịch và ấm thực Quốc tế - Hà Giang lần thứ 1, năm 2024
21h30 Nhip sống trẻ
21h45 Khám phá Quảng Bình: Tân Hóa - Làng du lịch thích ứng thời tiết
21h50 Tạp chí VH - NT
22h05 Màu thời gian

VIDEO CLIP

Previous
  • Trailer Sức khỏe là vàng - số 8

  • Trailer Lấy ý kiến bình chọn biểu trưng (logo) tỉnh Quảng Bình - đợt 2

  • Trailer giới thiệu các sự kiện kỷ niệm 93 năm ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

  • Trailer: Hào khí Quảng Bình 420 năm (1604 - 2024)

  • Nhộn nhịp nghề làm hương những ngày cận Tết

  • QUẢNG BÌNH - ẤN TƯỢNG NĂM 2023

  • Trailer Đại nhạc hội âm nhạc EDM và chương trình Countdown

  • Trailer Sức khỏe là vàng - số 5

  • Trailer Sức khỏe là vàng - số 4

  • Đặc sắc văn hóa đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Bình

  • Bình chọn biểu trưng tỉnh Quảng Bình

  • Trailer Cuộc thi trực tuyến "Tìm hiểu Luật Biên phòng Việt Nam"

  • Đại Giang mạn ký

  • Trailer Giờ Trái đất năm 2024

  • Trailer Chương trình Qua miền Di sản năm 2024

  • Trailer Sức khỏe là vàng: Chẩn đoán hình ảnh - Hỗ trợ chẩn đoán chính xác các bệnh lý

  • Trailer Chương trình Khát vọng cống hiến - Lẽ sống thanh niên

Next


Ngoại tệ
Tỷ giá ngoại tệ ngày : 3/29/2024 6:46:00 AM
MuaCKBán
AUD 15,660.26 15,818.4516,326.56
CAD 17,743.11 17,922.3318,498.03
CHF 26,676.40 26,945.8627,811.41
CNY 3,357.08 3,390.993,500.45
DKK - 3,515.183,649.93
EUR 26,018.34 26,281.1627,446.04
GBP 30,390.95 30,697.9331,684.00
HKD 3,086.91 3,118.093,218.25
INR - 296.34308.20
JPY 158.69 160.29167.96
KRW 15.84 17.6019.20
KWD - 80,359.6183,575.55
MYR - 5,182.845,296.09
NOK - 2,236.992,332.06
RUB - 255.43282.77
SAR - 6,588.966,852.65
SEK - 2,268.452,364.86
SGD 17,871.79 18,052.3118,632.18
THB 599.73 666.36691.91
USD 24,580.00 24,610.0024,950.00
Giá vàng
Tỷ giá Vàng SJC: 03:16:35 PM 28/03/2024
LoạiMuaBán
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG 79.000 81.000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68.500 69.750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ 68.500 69.850
Vàng nữ trang 99,99% 68.400 69.250
Vàng nữ trang 99% 67.064 68.564
Vàng nữ trang 75% 50.093 52.093
Vàng nữ trang 58,3% 38.527 40.527
Vàng nữ trang 41,7% 27.030 29.030
qc qc