Thủ tướng Chính phủ quyết định xuất cấp trang thiết bị từ nguồn dự trữ quốc gia hỗ trợ các tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Hà Tĩnh để khắc phục hậu quả thiên tai, mưa lũ.
Ảnh minh họa |
Cụ thể, tỉnh Quảng Bình được hỗ trợ 5 bộ xuồng cao tốc các loại, gồm 1 bộ ST-1.200 (DT4), 1 bộ ST-750 (DT3); 1 bộ - ST660 (DT2) và 2 bộ ST-450 (DT1); 136 nhà bạt cứu sinh các loại, gồm 76 bộ loại 16,5 m2, 55 bộ loại 24,75 m2, 5 bộ loại 60,0 m2; 7.260 phao cứu sinh các loại, gồm: 4.800 chiếc phao áo, 2.000 chiếc phao tròn và 460 chiếc bè nhẹ cứu sinh.
Tỉnh Quảng Trị được hỗ trợ 3 bộ xuồng cao tốc các loại, gồm 1 bộ ST-750 (DT3), 1 bộ ST-660 (DT2) và 1 bộ ST-450 (DT1); 20 bộ nhà bạt cứu sinh loại 24,5 m2; 4.100 phao cứu sinh các loại gồm 2.000 chiếc phao áo, 2.000 chiếc phao tròn và 100 chiếc bè nhẹ cứu sinh.
Tỉnh Thừa Thiên-Huế được hỗ trợ 3 bộ xuồng cao tốc các loại, gồm 1 bộ ST-750 (DT3), 1 bộ ST-660 (DT2) và 1 bộ ST-450 (DT1); 28 bộ nhà bạt cứu sinh các loại, gồm 10 bộ loại 16,5 m2, 10 bộ loại 24,75 m2, 8 bộ loại 60,0 m2; 3.030 chiếc phao cứu sinh các loại gồm 2.000 chiếc phao áo, 1.000 chiếc phao tròn và 30 chiếc bè nhẹ cứu sinh; 2 bộ máy phát điện loại 30KVA.
Tỉnh Quảng Nam được hỗ trợ 5 bộ xuồng cao tốc các loại, gồm 2 bộ ST-750 (DT3), 2 bộ ST-660 (DT2) và 1 bộ ST-450 (DT1); 30 bộ nhà bạt cứu sinh các loại, gồm 10 bộ loại 16,5 m2, 10 bộ loại 24,75 m2, 10 bộ loại 60,0 m2; 3.030 chiếc phao cứu sinh các loại, gồm 2.000 chiếc phao áo, 1.000 chiếc phao tròn và 30 chiếc bè nhẹ cứu sinh; 2 bộ máy phát điện loại 30KVA.
Tỉnh Hà Tĩnh được hỗ trợ 4 bộ xuồng cao tốc các loại, gồm 1 bộ xuồng ST-750 (DT3), 1 bộ xuồng ST-660 (DT2), 2 bộ xuồng ST-450 (DT1); 166 chiếc bè nhẹ cứu sinh; 5.560 phao áo cứu sinh; 200 bộ nhà bạt cứu sinh các loại, gồm 100 bộ loại 24,75 m2, 100 bộ loại 16,5 m2; 4 bộ máy phát điện, gồm 3 bộ máy phát điện loại 30 KVA và 1 bộ máy phát điện loại 136-150 KVA.
Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Tài chính chịu trách nhiệm về thông tin và số liệu báo cáo. UBND các tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Hà Tĩnh tiếp nhận, quản lý và sử dụng số trang thiết bị nêu trên đúng quy định hiện hành.
Chương trình truyền hình 20/04/2024
6h05 | Quảng Bình ngày mới |
6h20 | Khám phá Quảng Bình: Làng Võ Xá |
6h25 | Điện và đời sống |
6h40 | Pháp luật và đời sống |
7h00 | Phim truyện: Lãng mạn trong tay em - Tập 8 |
7h45 | Dọc miền đất nước: Sơn son thếp vàng - Nghề xưa còn lại |
8h00 | Âm vang miền cửa biển: Câu chuyện của rối |
8h15 | Phóng sự: Tân Hóa - Làng du lịch bình yên |
8h30 | Phim tài liệu: Chuyện kể 30 tháng 4 - Nhân chứng thứ 3 |
9h00 | Kids Dance |
9h15 | Vì chủ quyền an ninh biên giới |
9h30 | Công thương Quảng Bình |
9h40 | Phim tài liệu: Việt Nam - 30 ngày ở Sài Gòn |
10h40 | Màu thời gian: Hành khúc ngày và đêm |
10h55 | Quảng Ninh xưa và nay: Am Thiền Định |
11h00 | Ký sự: Làng mộc Kim Bồng |
11h15 | Điện và đời sống |
11h30 | Thời sự |
12h00 | Phim truyện: Tha thứ cho anh - Tập 28 |
12h45 | Phim tài liệu: Chuyện kể 30 tháng 4 - Nhân chứng thứ 3 |
13h10 | Chương trình truyền hình: Đồng bào Rục và niềm vui của cuộc sống mới |
13h30 | Thái Bình trầm tích thời gian: Chuyện kể những ngôi đình cổ ở Hồng Minh |
13h45 | Sức khỏe là vàng |
14h30 | Pháp luật và đời sống |
14h45 | Dọc miền đất nước: Sơn son thếp vàng - Nghề xưa còn lại |
15h00 | Phim truyện: Lãng mạn trong tay em - Tập 8 |
15h45 | Điện và đời sống |
16h00 | Phim tài liệu: Việt Nam - 30 ngày ở Sài Gòn |
17h00 | Thời sự |
17h10 | Khám phá Quảng Bình: Làng Võ Xá |
17h20 | Phóng sự: Tân Hóa - Làng du lịch bình yên |
17h30 | Phim truyện: Tha thứ cho anh - Tập 28 |
18h15 | Pháp luật và đời sống |
18h30 | Đời sống ngư dân |
18h40 | Điện và đời sống |
19h00 | Tiếp sóng Thời sự VTV |
19h45 | Thời sự |
20h15 | Ký sự: Đường 20 Quyết Thắng - Tập 2 |
20h30 | Giảm nghèo và giải quyết việc làm |
20h45 | Phim truyện: Lãng mạn trong tay em - Tập 9 |
21h40 | Khám phá Quảng Bình: Làng Võ Xá |
21h35 | Chương trình truyền hình: Đồng bào Rục và niềm vui của cuộc sống mới |
21h55 | Phim tài liệu: Bàu Tró - Những ẩn tích thời gian |
22h20 | Sách hay thay đổi cuộc đời |
Mã | Mua | CK | Bán |
AUD | 15,781.47 | 15,940.87 | 16,452.24 |
CAD | 17,962.12 | 18,143.56 | 18,725.59 |
CHF | 27,431.25 | 27,708.34 | 28,597.19 |
CNY | 3,438.94 | 3,473.67 | 3,585.64 |
DKK | - | 3,552.42 | 3,688.45 |
EUR | 26,307.40 | 26,573.13 | 27,749.81 |
GBP | 30,708.07 | 31,018.25 | 32,013.29 |
HKD | 3,165.97 | 3,197.95 | 3,300.53 |
INR | - | 302.93 | 315.05 |
JPY | 160.50 | 162.12 | 169.87 |
KRW | 15.82 | 17.58 | 19.18 |
KWD | - | 82,281.90 | 85,571.24 |
MYR | - | 5,255.57 | 5,370.18 |
NOK | - | 2,249.33 | 2,344.82 |
RUB | - | 257.39 | 284.93 |
SAR | - | 6,760.49 | 7,030.75 |
SEK | - | 2,259.94 | 2,355.88 |
SGD | 18,152.89 | 18,336.25 | 18,924.46 |
THB | 609.62 | 677.36 | 703.30 |
USD | 25,133.00 | 25,163.00 | 25,473.00 |
Loại | Mua | Bán |
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG | 82.000 | 84.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 74.800 | 76.700 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ | 74.800 | 76.800 |
Vàng nữ trang 99,99% | 74.700 | 76.000 |
Vàng nữ trang 99% | 73.248 | 75.248 |
Vàng nữ trang 75% | 54.656 | 57.156 |
Vàng nữ trang 58,3% | 41.962 | 44.462 |
Vàng nữ trang 41,7% | 29.345 | 31.845 |