Thủ tướng Phạm Minh Chính nêu rõ nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân là mục tiêu cuối cùng trong việc thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030.
Theo Bộ trưởng Nội vụ Phạm Thị Thanh Trà, để đẩy mạnh cải cách hành chính, nhiệm vụ cấp bách và quan trọng hiện nay là tập trung cao thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia, xây dựng Chính phủ điện tử.
Năm 2021, Ban Chỉ đạo cải cách hành chính của Chính phủ sẽ tăng cường thanh, kiểm tra, xử lý nghiêm hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn trong giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp.
10 năm qua, cải cách hành chính đã được triển khai mạnh mẽ ở tất cả các cấp hành chính theo hướng đơn giản hóa, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế-xã hội, bảo đảm lợi ích cho nhân dân.
Sau 1 năm vận hành, những kết quả bước đầu của Cổng Dịch vụ công quốc gia đã cho thấy đây là kênh hữu hiệu nhất ‘hiện đại hóa’ thủ tục hành chính, đổi mới phương thức chỉ đạo, điều hành theo hướng Chính phủ không giấy tờ. Cổng Dịch vụ công quốc gia là một trong những giải pháp phát triển Chính phủ điện tử tại Việt Nam.
Chương trình truyền hình 19/04/2024
Lịch đang được cập nhậtMã | Mua | CK | Bán |
AUD | 15,802.74 | 15,962.37 | 16,474.59 |
CAD | 17,830.93 | 18,011.04 | 18,589.00 |
CHF | 27,037.08 | 27,310.18 | 28,186.55 |
CNY | 3,419.83 | 3,454.37 | 3,565.76 |
DKK | - | 3,534.07 | 3,669.44 |
EUR | 26,168.83 | 26,433.16 | 27,603.92 |
GBP | 30,667.37 | 30,977.14 | 31,971.18 |
HKD | 3,144.63 | 3,176.39 | 3,278.32 |
INR | - | 301.14 | 313.19 |
JPY | 158.53 | 160.13 | 167.79 |
KRW | 15.77 | 17.53 | 19.12 |
KWD | - | 81,790.33 | 85,060.87 |
MYR | - | 5,219.21 | 5,333.08 |
NOK | - | 2,258.10 | 2,353.99 |
RUB | - | 254.56 | 281.80 |
SAR | - | 6,718.10 | 6,986.74 |
SEK | - | 2,263.43 | 2,359.55 |
SGD | 18,067.70 | 18,250.20 | 18,835.84 |
THB | 606.11 | 673.46 | 699.26 |
USD | 25,100.00 | 25,130.00 | 25,440.00 |
Loại | Mua | Bán |
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG | 82.100 | 84.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 74.700 | 76.600 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ | 74.700 | 76.700 |
Vàng nữ trang 99,99% | 74.600 | 75.900 |
Vàng nữ trang 99% | 73.149 | 75.149 |
Vàng nữ trang 75% | 54.581 | 57.081 |
Vàng nữ trang 58,3% | 41.904 | 44.404 |
Vàng nữ trang 41,7% | 29.303 | 31.803 |