Ở huyện Lệ Thủy, chương trình xây dựng nông thôn mới đã và đang triển khai thực hiện đã mở ra hướng phát triển kinh tế đa dạng dựa vào lợi thế từ mỗi địa phương theo hướng tăng giá trị gia tăng. Mỗi thôn, xã lựa chọn ra những sản phẩm độc đáo, mang đậm nét đặc trưng để phát triển. Đây là hướng đi tất yếu để tạo động lực cho huyện Lệ Thủy trong quá trình xây dựng nông thôn mới.
Trong quá trình thực hiện chủ trương xây dựng nông thôn mới (NTM), nhiều địa phương đã có những cách làm hay, sáng tạo để huy động sức mạnh của cả hệ thống chính trị và người dân. Trong đó, sáng kiến của huyện Lệ Thủy về việc tổ chức “Ngày Nông thôn mới - Đô thị văn minh” được đánh giá là một điểm sáng nổi bật.
Những năm qua, huyện Minh Hóa đã nỗ lực và đạt được nhiều kết quả quan trọng trong xây dựng nông thôn mới (XDNTM), nhờ đó, đời sống nhân dân từng bước được cải thiện, bộ mặt nông thôn ngày càng khởi sắc. Tuy nhiên, lộ trình XDNTM trên địa bàn vẫn còn nhiều khó khăn, nhất là nguồn vốn để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất.
Đến nay, huyện Lệ Thủy có 12/26 xã đạt 19/19 tiêu chí nông thôn mới. Song song với việc xây dựng xã nông thôn mới, huyện Lệ Thủy chủ trương phát triển chương trình xây dựng nông thôn mới bằng việc xây dựng các khu dân cư kiểu mẫu, đoạn đường kiểu mẫu, vườn mẫu... để hình thành các xã nông thôn mới kiểu mẫu.
Là thành phố trung tâm tỉnh lỵ Quảng Bình, thành phố Đồng Hới có 6 xã/16 đơn vị xã, phường nằm trong Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, đó là Quang Phú, Bảo Ninh, Đức Ninh, Thuận Đức, Nghĩa Ninh và Lộc Ninh. Quá trình thực hiện cũng như sau khi đã hoàn thành các tiêu chí, thành phố luôn gắn mục tiêu xây dựng nông thôn mới với phát triển đô thị văn minh nhằm tạo sự phát triển đồng đều giữa xã và phường, từng bước xây dựng thành phố Đồng Hới trở thành thành phố du lịch.
Mã | Mua | CK | Bán |
AUD | 17,295.41 | 17,470.12 | 18,017.84 |
CAD | 17,721.05 | 17,900.05 | 18,461.25 |
CHF | 24,179.46 | 24,423.70 | 25,189.43 |
CNY | 3,486.11 | 3,521.32 | 3,632.27 |
DKK | - | 3,637.37 | 3,773.99 |
EUR | 26,708.34 | 26,978.12 | 28,103.65 |
GBP | 31,182.49 | 31,497.46 | 32,484.97 |
HKD | 2,893.61 | 2,922.84 | 3,014.47 |
INR | - | 314.22 | 326.55 |
JPY | 207.08 | 209.17 | 217.90 |
KRW | 17.64 | 19.60 | 21.48 |
KWD | - | 75,988.90 | 78,971.00 |
MYR | - | 5,606.75 | 5,724.98 |
NOK | - | 2,623.21 | 2,732.65 |
RUB | - | 308.62 | 343.90 |
SAR | - | 6,126.11 | 6,366.52 |
SEK | - | 2,651.56 | 2,762.18 |
SGD | 16,784.67 | 16,954.21 | 17,485.75 |
THB | 668.73 | 743.03 | 770.94 |
USD | 22,915.00 | 22,945.00 | 23,125.00 |
Loại | Mua | Bán |
Vàng SJC 1L - 10L | 55.500 | 55.900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 52.500 | 53.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 52.500 | 53.200 |
Vàng nữ trang 99,99% | 52.200 | 52.900 |
Vàng nữ trang 99% | 51.376 | 52.376 |
Vàng nữ trang 75% | 37.829 | 39.829 |
Vàng nữ trang 58,3% | 28.994 | 30.994 |
Vàng nữ trang 41,7% | 20.212 | 22.212 |