Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa trong 8 tháng đạt 435,23 tỷ USD, giảm 13,1% so với cùng kỳ năm 2022, trong đó xuất khẩu giảm 10%, nhập khẩu giảm 16,2%.
Trong 8 tháng năm 2023, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa đạt 435,23 tỷ USD, giảm 13,1% so với cùng kỳ năm 2022, trong đó xuất khẩu giảm 10%, nhập khẩu giảm 16,2%. Việt Nam ước tính xuất siêu 20,19 tỷ USD.
Mỹ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam (kim ngạch 62,3 tỷ USD), Trung Quốc là thị trường nhập khẩu lớn nhất (kim ngạch 68,1 tỷ USD)./.
Chương trình truyền hình 21/05/2024
Lịch đang được cập nhậtMã | Mua | CK | Bán |
AUD | 16,545.27 | 16,712.39 | 17,243.75 |
CAD | 18,203.17 | 18,387.04 | 18,971.64 |
CHF | 27,241.79 | 27,516.95 | 28,391.83 |
CNY | 3,445.54 | 3,480.35 | 3,591.54 |
DKK | - | 3,636.52 | 3,774.73 |
EUR | 26,928.22 | 27,200.22 | 28,396.83 |
GBP | 31,515.86 | 31,834.20 | 32,846.34 |
HKD | 3,181.38 | 3,213.52 | 3,315.69 |
INR | - | 304.62 | 316.71 |
JPY | 157.78 | 159.38 | 166.95 |
KRW | 16.14 | 17.94 | 19.56 |
KWD | - | 82,722.43 | 86,005.63 |
MYR | - | 5,368.49 | 5,484.05 |
NOK | - | 2,329.84 | 2,428.08 |
RUB | - | 267.04 | 295.53 |
SAR | - | 6,767.26 | 7,035.84 |
SEK | - | 2,333.44 | 2,431.83 |
SGD | 18,415.36 | 18,601.37 | 19,192.78 |
THB | 621.57 | 690.64 | 716.89 |
USD | 25,233.00 | 25,263.00 | 25,463.00 |
Loại | Mua | Bán |
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG | 88.500 | 90.500 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 75.600 | 77.300 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ | 75.600 | 77.400 |
Vàng nữ trang 99,99% | 75.500 | 76.500 |
Vàng nữ trang 99% | 73.743 | 75.743 |
Vàng nữ trang 75% | 55.031 | 57.531 |
Vàng nữ trang 58,3% | 42.254 | 44.754 |
Vàng nữ trang 41,7% | 29.554 | 32.054 |