Đài phát thanh truyền hình Quảng Bình
Thứ Tư 15/05/2024

Tin trong nước >> Văn hóa - Xã hội

Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ có mưa rào và dông, trời chuyển rét
Cập nhật lúc 08:54 23/03/2022

Theo Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quốc gia, trong ngày 23/3, do ảnh hưởng của không khí lạnh kết hợp với hội tụ gió trên mực 1500 m, ở khu vực vùng núi và trung du Bắc Bộ có mưa vừa, mưa to và dông, có nơi mưa rất to.

Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ có mưa rào và dông, trời chuyển rét - Ảnh 1.
Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ trời mưa rét.

Đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ có mưa rào và dông nhiều nơi, cục bộ có mưa vừa, mưa to; ở Trung Trung Bộ có mưa, mưa rào và có nơi có dông. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh. Nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất và ngập úng cục bộ tại các tỉnh vùng núi Bắc Bộ.

Bắc Bộ trời chuyển rét, với nhiệt độ thấp nhất phổ biến 16-19 độ C, vùng núi có nơi 12-14 độ C.

Trong đất liền có gió Đông Bắc cấp 2-3, vùng ven biển cấp 4; ở vịnh Bắc Bộ, gió Đông Bắc mạnh cấp 6, giật cấp 7-8, biển động, sóng biển cao từ 1,5-2,5 m; từ trưa chiều 23/3 ở khu vực Bắc Biển Đông (bao gồm cả vùng biển quần đảo Hoàng Sa), gió chuyển hướng đông bắc mạnh cấp 6, giật cấp 7-8, biển động, sóng biển cao từ 2-3 m.

Thời tiết thủ đô Hà Nội nhiều mây, ngày có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to; đêm có mưa, mưa rào rải rác. Gió Đông Bắc cấp 2-3. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét mưa đá và gió giật mạnh. Trời rét. Nhiệt độ thấp nhất 16-19 độ C. Nhiệt độ cao nhất 19-22 độ C.

Các tỉnh Tây Bắc Bộ nhiều mây, ngày có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to và rải rác có dông; đêm có mưa rào và dông rải rác, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Gió nhẹ. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét mưa đá và gió giật mạnh. Trời rét. Nhiệt độ thấp nhất 16-19 độ C, có nơi dưới 16 độ C. Nhiệt độ cao nhất 20-23 độ C; riêng khu vực Tây Bắc 23-26 độ C.

Khu vực Đông Bắc Bộ nhiều mây, ngày có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to, riêng khu vực vùng núi và trung du có mưa vừa, mưa to, có nơi mưa rất to; đêm có mưa rào rải rác và có nơi có dông. Gió Đông Bắc cấp 2-3, vùng ven biển cấp 4. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét mưa đá và gió giật mạnh. Trời rét. Nhiệt độ thấp nhất 16-19 độ C, vùng núi có nơi dưới 15 độ C. Nhiệt độ cao nhất 19-22 độ C.

Các tỉnh Trung Bộ từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế nhiều mây, có mưa rào và rải rác có dông, cục bộ có mưa vừa, mưa to. Gió nhẹ. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét mưa đá và gió giật mạnh. Nhiệt độ thấp nhất 19-22 độ C, phía nam có nơi trên 22 độ C. Nhiệt độ cao nhất 22-25 độ C; phía nam 25-28 độ C, có nơi trên 28 độ C.

Các tỉnh, thành phố từ Đà Nẵng đến Bình Thuận có mây, ngày nắng, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi; riêng phía bắc chiều tối có mưa rào và dông rải rác. Gió Đông cấp 2-3. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét mưa đá và gió giật mạnh. Nhiệt độ thấp nhất 23-26 độ C. Nhiệt độ cao nhất 29-32 độ C, phía nam có nơi trên 32 độ C.

Khu vực Tây Nguyên có mây, ngày nắng; chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác; đêm có mưa rào và dông vài nơi. Gió nhẹ. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh. Nhiệt độ thấp nhất 19-22 độ C. Nhiệt độ cao nhất 30-33 độ C, có nơi trên 33 độ C.

Các tỉnh Nam Bộ có mây, ngày nắng; chiều tối và tối có mưa rào và dông rải rác. Gió nhẹ. Trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh. Nhiệt độ thấp nhất 23-26 độ C. Nhiệt độ cao nhất 32-35 độ C.

 

Theo baochinhphu.vn

https://baochinhphu.vn/bac-bo-va-bac-trung-bo-co-mua-rao-va-dong-troi-chuyen-ret-102220323081336563.htm



qc


VIDEO NỔI BẬT

Xem thêm

Trailer Sức khỏe là vàng - số 10

GIỚI THIỆU PHIM

Previous
  • Giới thiệu phim

  • Truy hồi công lý

Next

LỊCH TRUYỀN HÌNH  

Chương trình truyền hình 15/05/2024

Lịch đang được cập nhật

VIDEO CLIP

Previous
  • Trailer Sức khỏe là vàng - số 10

  • Trailer Lễ hội đường phố Đồng Hới năm 2024

  • Trailer Truyền hình trực tiếp các trận chung kết cự ly 200m và bế mạc Giải Đua thuyền truyền thống vô địch Quốc gia năm 2024

  • Trailer Lễ khai mạc Giải Đua thuyền truyền thống vô địch Quốc gia năm 2024 và các trận chung kết cự ly 500m

  • Trailer Chương trình nghệ thuật "Về miền sơn cước"

  • Trailer Cuộc thi Tiếng hát Quảng Bình lần thứ nhất năm 2024

  • Trailer Sức khỏe là vàng - số 9

  • Trailer Lễ khai mạc Hội khỏe Phù Đổng tỉnh Quảng Bình lần thứ XVI năm 2024

  • Trailer Sức khỏe là vàng - số 8

  • Trailer Lấy ý kiến bình chọn biểu trưng (logo) tỉnh Quảng Bình - đợt 2

  • Trailer giới thiệu các sự kiện kỷ niệm 93 năm ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

  • Trailer: Hào khí Quảng Bình 420 năm (1604 - 2024)

  • Nhộn nhịp nghề làm hương những ngày cận Tết

  • QUẢNG BÌNH - ẤN TƯỢNG NĂM 2023

  • Trailer Đại nhạc hội âm nhạc EDM và chương trình Countdown

  • Trailer Sức khỏe là vàng - số 5

  • Trailer Sức khỏe là vàng - số 4

  • Đặc sắc văn hóa đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Bình

  • Bình chọn biểu trưng tỉnh Quảng Bình

  • Trailer Cuộc thi trực tuyến "Tìm hiểu Luật Biên phòng Việt Nam"

  • Đại Giang mạn ký

  • Trailer Giờ Trái đất năm 2024

  • Trailer Chương trình Qua miền Di sản năm 2024

  • Trailer Sức khỏe là vàng: Chẩn đoán hình ảnh - Hỗ trợ chẩn đoán chính xác các bệnh lý

  • Trailer Chương trình Khát vọng cống hiến - Lẽ sống thanh niên

Next


Ngoại tệ
Tỷ giá ngoại tệ ngày : 5/15/2024 7:03:13 AM
MuaCKBán
AUD 16,386.56 16,552.0817,083.03
CAD 18,147.24 18,330.5418,918.55
CHF 27,310.77 27,586.6428,471.56
CNY 3,446.40 3,481.213,593.42
DKK - 3,612.913,751.25
EUR 26,749.67 27,019.8728,216.30
GBP 31,141.41 31,455.9732,465.00
HKD 3,175.39 3,207.473,310.36
INR - 303.95316.10
JPY 157.90 159.50167.12
KRW 16.08 17.8719.49
KWD - 82,587.8385,889.30
MYR - 5,323.095,439.17
NOK - 2,305.962,403.86
RUB - 264.41292.71
SAR - 6,767.087,037.59
SEK - 2,299.712,397.34
SGD 18,329.62 18,514.7719,108.68
THB 611.26 679.18705.19
USD 25,152.00 25,182.0025,482.00
Giá vàng
Tỷ giá Vàng SJC: 03:23:51 PM 14/05/2024
LoạiMuaBán
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG 86.000 89.000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74.600 76.300
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ 74.600 76.400
Vàng nữ trang 99,99% 74.400 75.500
Vàng nữ trang 99% 72.752 74.752
Vàng nữ trang 75% 54.281 56.781
Vàng nữ trang 58,3% 41.671 44.171
Vàng nữ trang 41,7% 29.137 31.637
qc qc