Sáng nay (6/11), Bộ Giao thông vận tải (GTVT) và TP. Hà Nội tổ chức Lễ bàn giao, tiếp nhận dự án đường sắt đô thị tuyến Cát Linh-Hà Đông. Ngay sau đó, tuyến đường sắt đô thị đầu tiên của Thủ đô và cả nước bắt đầu phục vụ nhu cầu đi lại của người dân, mở ra loại hình vận tải công cộng mới.
Sẵn sàng bàn giao và vận hành tuyến đường sắt đô thị Cát Linh-Hà Đông. Ảnh: VGP/Đức Tuân |
Ngay sau lễ bàn giao, đưa vào khai thác tuyến đường sắt, Phó Thủ tướng Lê Văn Thành và lãnh đạo các bộ, ngành, cơ quan, TP. Hà Nội là những vị khách đầu tiên lên tàu tại ga Cát Linh (đầu tuyến) khởi hành đến ga Yên Nghĩa (cuối tuyến).
Cách đây hơn 1 tuần, tại cuộc làm việc với Bộ GTVT (ngày 27/10), Phó Thủ tướng Lê Văn Thành đã yêu cầu Bộ GTVT khẩn trương hoàn thành các công đoạn còn lại, bàn giao tuyến đường sắt Cát Linh-Hà Đông cho Thành phố Hà Nội trước ngày 10/11/2021 để đưa vào khai thác, sử dụng. Đến nay, các bước chuẩn bị tiếp nhận bàn giao tuyến đường sắt đô thị dài hơn 13km này cơ bản đã được hoàn thành và sẵn sàng đưa vào hoạt động thương mại ngay.
Dự án đường sắt đô thị Cát Linh-Hà Đông có tổng mức đầu tư hơn 18.000 tỷ đồng, toàn bộ đi trên cao. Điểm đầu là ga Cát Linh, điểm cuối tại ga Yên Nghĩa, trên tuyến có 12 nhà ga trên cao.
Việc tiếp nhận và khai thác tuyến đường sắt Cát Linh-Hà Đông sẽ diễn ra ra trong 2 giai đoạn kéo dài khoảng 1 năm kể từ thời điểm bàn giao cho TP Hà Nội. Trong giai đoạn đầu tiên, dự án có 13 đoàn tàu, nhưng trong 6 tháng đầu sẽ vận hành cơ bản 6 đoàn không ngừng nghỉ, thời gian giãn cách là 15 phút; trong 6 tháng tiếp theo vận hành 9 đoàn tàu với thời gian giãn cách là 6 phút. Hà Nội sẽ khai thác toàn bộ 13 đoàn tàu dựa trên căn cứ vào lưu lượng hành khách. Sức chở tối đa là 960 người/đoàn.
Dự án được thiết kế theo tiêu chuẩn đường sắt đôi, khổ 1.435mm, tốc độ tối đa 80km/giờ, tốc độ khai thác 35km/giờ. Thời gian chạy tàu từ Cát Linh đến Hà Đông hoặc ngược lại là hơn 23,63 phút.
Về thời gian hoạt động, trong 15 ngày đầu miễn phí, đường sắt Cát Linh - Hà Đông mở cửa từ 5h30 và đóng vào 20h hằng ngày. Khi khai thác thương mại, sau thu tiền, mở từ 5h30 sáng và kết thúc 22h30.
Chương trình truyền hình 29/04/2024
6h05 | Quảng Bình ngày mới |
6h20 | Khám phá Quảng Bình: Thung lũng Trạ Ang |
6h25 | Cuộc sống quanh ta |
6h40 | Nông dân Quảng Bình |
7h00 | Phim truyện: Chị Nhung |
8h05 | Kids Dance |
8h20 | Trang truyền hình Quảng Trạch |
8h30 | Phim tài liệu: 30/4 - Ngày Thống Nhất - Tập 1 |
9h00 | Màu thời gian: Chuyến đò quê hương |
9h15 | Âm vang miền cửa biển: Bé dắt mùa sang |
9h30 | Nhịp sống trẻ |
9h40 | Phim tài liệu: 30/4/1975 - Những cảm xúc không quên |
10h10 | Khoa giáo: Nuôi tôm siêu thâm canh 4.0 |
10h30 | Dọc miền đất nước: Khám phá Đắk Mil |
10h55 | Nét đẹp cuộc sống: Nét đẹp bình dị phố biển |
11h00 | Ký sự: Hương sắc BHơ Hôồng |
11h15 | Nông dân Quảng Bình |
11h30 | Thời sự |
12h00 | Phim truyện: Truy hồi công lý - Tập 38 |
12h40 | Phim tài liệu: 30/4 - Ngày Thống Nhất - Tập 1 |
13h15 | Khoa giáo: Nuôi tôm siêu thâm canh 4.0 |
13h35 | Màu thời gian: Chuyến đò quê hương |
13h50 | Trang truyền hình Quảng Trạch |
14h00 | Xây dựng nông thôn mới và Đô thị văn minh |
14h15 | Âm vang miền cửa biển: Bé dắt mùa sang |
14h30 | Cuộc sống quanh ta |
14h45 | Màu thời gian: Chuyến đò quê hương |
15h00 | Phim truyện: Chị Nhung |
16h05 | Phim tài liệu: 30/4/1975 - Những cảm xúc không quên |
16h30 | Chính phủ tuần qua |
16h45 | Nông dân Quảng Bình |
17h00 | Thời sự |
17h10 | Khám phá Quảng Bình: Thung lũng Trạ Ang |
17h20 | Cuộc sống quanh ta |
17h30 | Phim truyện: Truy hồi công lý - Tập 38 |
18h15 | Chính phủ tuần qua |
18h30 | Nhịp sống trẻ |
18h45 | Bản tin Kinh tế - Tài chính |
19h00 | Tiếp sóng Thời sự VTV |
19h45 | Thời sự |
20h15 | Phóng sự: Tiết kiệm hôm nay - Thắp sáng tương lai |
20h25 | Đại biểu của Nhân dân |
20h45 | Phim truyện: Thiên đường ở bên ta - Tập 32 |
21h30 | Khám phá Quảng Bình: Thung lũng Trạ Ang |
21h35 | Bản tin Kinh tế - Tài chính |
21h40 | Chính phủ tuần qua |
21h55 | Nông nghiệp sạch cho cộng đồng |
22h10 | Nhịp sống trẻ |
Mã | Mua | CK | Bán |
AUD | 16,121.66 | 16,284.50 | 16,820.26 |
CAD | 18,077.48 | 18,260.08 | 18,860.83 |
CHF | 27,068.64 | 27,342.06 | 28,241.61 |
CNY | 3,423.46 | 3,458.04 | 3,572.35 |
DKK | - | 3,577.18 | 3,717.11 |
EUR | 26,475.36 | 26,742.79 | 27,949.19 |
GBP | 30,873.52 | 31,185.37 | 32,211.36 |
HKD | 3,153.19 | 3,185.04 | 3,289.82 |
INR | - | 303.14 | 315.51 |
JPY | 156.74 | 158.32 | 166.02 |
KRW | 15.92 | 17.69 | 19.31 |
KWD | - | 82,091.26 | 85,440.87 |
MYR | - | 5,259.06 | 5,378.02 |
NOK | - | 2,255.10 | 2,352.71 |
RUB | - | 262.74 | 291.09 |
SAR | - | 6,734.96 | 7,009.77 |
SEK | - | 2,276.86 | 2,375.42 |
SGD | 18,143.91 | 18,327.18 | 18,930.14 |
THB | 605.58 | 672.87 | 699.19 |
USD | 25,088.00 | 25,118.00 | 25,458.00 |
Loại | Mua | Bán |
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG | 83.000 | 85.200 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 73.800 | 75.500 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 73.800 | 75.600 |
Vàng nữ trang 99,99% | 73.700 | 74.700 |
Vàng nữ trang 99% | 71.960 | 73.960 |
Vàng nữ trang 75% | 53.681 | 56.181 |
Vàng nữ trang 58,3% | 41.204 | 43.704 |
Vàng nữ trang 41,7% | 28.803 | 31.303 |