Sáng ngày 8/9, Bộ Nội vụ đã tổ chức hội nghị trực tuyến toàn quốc nhằm đánh giá kết quả thực hiện việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã.
Các đại biểu dự hội nghị tại điểm cầu tỉnh Quảng Bình. |
Thực hiện kế hoạch sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đọan 2019-2021, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ra Nghị quyết sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của 43 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Kết quả, đã tiến hành sắp xếp đối với 18 đơn vị cấp huyện, giảm 6 đơn vị so với trước khi sắp xếp. Sắp xếp 1.027 đơn vị hành chính cấp xã, giảm 546 đơn vị. Sau sắp xếp, cả nước có 428 cán bộ, công chức cấp huyện; 9.534 cán bộ, công chức cấp xã và 6.913 người hoạt động không chuyên trách cấp xã dôi dư; Bộ Nội vụ đã xây dựng phương án, lộ trình giải quyết chế độ, chính sách. Dự kiến giảm chi ngân sách Nhà nước do thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã khoảng 1.430 tỷ đồng.
Việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã là chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước, phù hợp với thực tiễn và xu thế phát triển của đất nước. Việc tiến hành sắp xếp nhận được sự đồng tình, ủng hộ cao của nhân dân.
Về kết quả thực hiện Dự án “Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính”, Bộ Nội vụ là cơ quan chủ trì Dự án đã ban hành văn bản góp ý đối với thiết kế kỹ thuật – dự toán hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính của 62/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; thẩm định và ban hành Quyết định công nhận sản phẩm Dự án của 12/63 tỉnh, thành phố đủ điều kiện đưa vào sử dụng và nộp lưu trữ quốc gia. Đến nay, cả nước đã giải quyết dứt điểm được 15/16 khu vực trước đây chưa xác định được địa giới hành chính cấp tỉnh.
Chương trình truyền hình 05/05/2024
6h05 | Quảng Bình ngày mới |
6h20 | Khám phá Quảng Bình: Khám phá rừng Bách xanh đá |
6h30 | Phim tài liệu: Bàu Tró - Những ẩn tích thời gian |
7h00 | Chương trình Nghệ thuật: Lý Sơn - Kỳ quan biển đảo 2024 |
8h00 | Sân khấu: Khúc vĩ cầm đỏ |
9h20 | Bạn của nhà nông |
9h35 | Phim tài liệu: Điện Biên Phủ - Điểm hẹn lịch sử - Tập 2 |
10h05 | Đại biểu của Nhân dân |
10h20 | Sách hay thay đổi cuộc đời |
10h35 | Thái Bình trầm tích thời gian: Đình làng Tăng Bổng |
10h45 | Người cao tuổi |
11h00 | Ký sự: Hò dô ta nào |
11h15 | Nông dân Quảng Bình |
11h30 | Thời sự |
12h00 | Phim truyện: Tha thứ cho anh - Tập 33 |
12h40 | Phim tài liệu: Điện Biên Phủ - Điểm hẹn lịch sử - Tập 2 |
13h15 | Sân khấu: Khúc vĩ cầm đỏ |
14h35 | Bạn của nhà nông |
14h45 | Màu thời gian: Cho dù có đi nơi đâu |
15h00 | Chương trình Nghệ thuật: Lý Sơn - Kỳ quan biển đảo 2024 |
16h00 | Phim tài liệu: Trường học cộng sản giữa biển khơi |
16h30 | Giảm nghèo và giải quyết việc làm |
16h45 | Nông dân Quảng Bình |
17h00 | Thời sự |
17h10 | Khám phá Quảng Bình: Khám phá rừng Bách xanh đá |
17h20 | Thái Bình trầm tích thời gian: Đình làng Tăng Bổng |
17h30 | Phim truyện: Tha thứ cho anh - Tập 33 |
18h15 | Lễ hội đua thuyền truyền thống huyện Bố Trạch lần thứ VII - Năm 2024 |
18h45 | An toàn vệ sinh thực phẩm |
19h00 | Tiếp sóng Thời sự VTV |
19h45 | Thời sự |
20h15 | Chương trình Cầu truyền hình trực tiếp"Dưới lá cờ quyết thắng" |
22h00 | Tạp chí Du lịch |
22h15 | Khám phá Quảng Bình: Khám phá rừng Bách xanh đá |
22h20 | Câu chuyện âm nhạc |
Mã | Mua | CK | Bán |
AUD | 16,354.34 | 16,519.54 | 17,049.50 |
CAD | 18,090.38 | 18,273.11 | 18,859.33 |
CHF | 27,341.37 | 27,617.55 | 28,503.54 |
CNY | 3,436.06 | 3,470.77 | 3,582.65 |
DKK | - | 3,598.26 | 3,736.05 |
EUR | 26,625.30 | 26,894.25 | 28,085.20 |
GBP | 31,045.53 | 31,359.12 | 32,365.15 |
HKD | 3,169.44 | 3,201.45 | 3,304.16 |
INR | - | 303.80 | 315.94 |
JPY | 161.02 | 162.65 | 170.43 |
KRW | 16.21 | 18.02 | 19.65 |
KWD | - | 82,506.00 | 85,804.46 |
MYR | - | 5,303.65 | 5,419.33 |
NOK | - | 2,286.73 | 2,383.82 |
RUB | - | 265.97 | 294.43 |
SAR | - | 6,753.59 | 7,023.59 |
SEK | - | 2,299.45 | 2,397.08 |
SGD | 18,345.10 | 18,530.40 | 19,124.88 |
THB | 611.06 | 678.96 | 704.95 |
USD | 25,117.00 | 25,147.00 | 25,457.00 |
Loại | Mua | Bán |
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG | 83.500 | 85.900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 73.100 | 74.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ | 73.100 | 74.900 |
Vàng nữ trang 99,99% | 73.000 | 74.000 |
Vàng nữ trang 99% | 71.267 | 73.267 |
Vàng nữ trang 75% | 53.156 | 55.656 |
Vàng nữ trang 58,3% | 40.796 | 43.296 |
Vàng nữ trang 41,7% | 28.511 | 31.011 |