Chiều ngày 14/9, đồng chí Đoàn Ngọc Lâm, UVTV Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh, Phó Chỉ huy trưởng Trung tâm Chỉ huy phòng, chống dịch Covid-19 tỉnh đã đi kiểm tra công tác phòng, chống dịch Covid-19 tại một số khu cách ly tập trung trên địa bàn tỉnh.
Đồng chí Đoàn Ngọc Lâm đã trực tiếp đi kiểm tra quy trình thực hiện cách ly y tế tại khu cách ly tập trung Trường Quân sự tỉnh cũ và khu cách ly tập trung Nhà khách Thanh Niên.
Khu cách ly tập trung Trường Quân sự tỉnh cũ hiện đang thực hiện cách ly y tế cho 69 công dân ở các xã: Đức Trạch, Nhân Trạch, Hưng Trạch của huyện Bố Trạch; một số ít công dân của huyện Lệ Thủy và thành phố Đồng Hới từ miền Nam về. Khu cách ly tập trung Nhà khách Thanh Niên hiện đang cách ly y tế cho 53 công dân ở xã Đức Trạch, huyện Bố Trạch và phường Hải Thành, thành phố Đồng Hới.
Đồng chí Đoàn Ngọc Lâm, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh cùng đoàn
kiểm tra công tác phòng, chống dịch Covid-19 tại khu cách ly tập trung Trường Quân sự tỉnh cũ.
|
Quy trình cách ly y tế tại các khu cách ly tập trung được các lực lượng chức năng thực hiện hết sức nghiêm ngặt. Công dân khi vào khu cách ly tập trung được phân loại theo địa phương, theo vùng có nguy cơ cao, theo hộ gia đình và được bố trí ở nhiều khu vực riêng nên nguy cơ lây nhiễm chéo trong khu cách ly là rất thấp. Quá trình cách ly, các công dân được kiểm tra y tế, giám sát chặt chẽ theo đúng quy trình của Bộ Y tế. Tuy nhiên, thời gian qua, tỷ lệ F0 ở một số khu cách ly tập trung của tỉnh và của thành phố Đồng Hới tương đối cao.
Tại các nơi đến kiểm tra, đồng chí Đoàn Ngọc Lâm, Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh đánh giá cao những nỗ lực, cố gắng của các lực lượng làm nhiệm vụ tại các khu cách ly tập trung, đặc biệt là các cán bộ, chiến sỹ Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh. Đồng chí yêu cầu: Các lực lượng làm nhiệm vụ tại các khu cách ly tập trung cần tiếp tục nêu cao tinh thần, trách nhiệm, tuân thủ các quy định trong việc thực hiện cách ly y tế tập trung cho công dân, không để xảy ra lây nhiễm chéo trong các khu cách ly, đảm bảo an toàn cho công dân để dịch Covid-19 sớm được kiểm soát, đưa cuộc sống trở lại bình thường.
Chương trình truyền hình 03/05/2024
6h05 | Quảng Bình ngày mới |
6h20 | Khám phá Quảng Bình: Di chỉ Bàu Tró |
6h30 | Phim tài liệu: Hồ Chí Minh - Bài ca tự do |
7h00 | Phim truyện: Càn Long truyền kỳ - Tập 14 |
7h45 | Dọc miền đất nước: Khám phá Đắk Mil |
8h00 | Câu chuyện âm nhạc |
8h15 | Sách hay thay đổi cuộc đời |
8h30 | Phim tài liệu: Điện Biên Phủ - Trận quyết chiến lịch sử |
9h00 | Cuộc sống quanh ta |
9h15 | Nhịp sống trẻ |
9h30 | Văn hóa - Văn học - Nghệ thuật |
9h45 | Phim tài liệu: Đảm bảo an toàn vệ sinh lao động - Nỗ lực vì quyền lợi người lao động |
10h05 | Nông nghiệp sạch cho cộng đồng |
10h20 | Dọc miền đất nước: Khám phá Đắk Mil |
10h35 | Màu thời gian |
10h45 | Màu thời gian: Cho dù có đi nơi đâu |
11h00 | Ký sự: Đường lên Điện Biên |
11h15 | Người cao tuổi |
11h30 | Thời sự |
12h00 | Phim truyện: Truy hồi công lý - Tập 42 |
12h40 | Phim tài liệu: Điện Biên Phủ - Trận quyết chiến lịch sử |
13h15 | Đại biểu của Nhân dân |
13h30 | Đời sống ngư dân |
14h00 | Cuộc sống quanh ta |
14h15 | Sách hay thay đổi cuộc đời |
14h30 | Văn hóa - Văn học - Nghệ thuật |
14h45 | Dọc miền đất nước: Khám phá Đắk Mil |
15h00 | Phim truyện: Càn Long truyền kỳ - Tập 14 |
15h45 | Người cao tuổi |
16h00 | Phim tài liệu: Đảm bảo an toàn vệ sinh lao động - Nỗ lực vì quyền lợi người lao động |
16h20 | An ninh Quảng Bình |
16h35 | Nhịp sống trẻ |
17h00 | Thời sự |
17h10 | Khám phá Quảng Bình: Di chỉ Bàu Tró |
17h20 | Nét đẹp cuộc sống: Công sở xanh |
17h30 | Phim truyện: Truy hồi công lý - Tập 42 |
18h15 | Cuộc sống quanh ta |
18h30 | Nông dân Quảng Bình |
18h45 | Bản tin Kinh tế - Tài chính |
19h00 | Tiếp Thời sự VTV |
19h45 | Thời sự |
20h T | iếp sóng: Chương trình Giao lưu chính luận - Nghệ thuật " Vang mãi bản hùng ca Điện Biên" |
21h50 | Khám phá Quảng Bình: Di chỉ Bàu Tró |
21h55 | Bản tin Kinh tế - Tài chính |
22h10 | Phim tài liệu: Đảm bảo an toàn vệ sinh lao động - Nỗ lực vì quyền lợi người lao động |
22h30 | Màu thời gian |
Mã | Mua | CK | Bán |
AUD | 16,290.45 | 16,455.00 | 16,982.87 |
AUD | 16,290.45 | 16,455.00 | 16,982.87 |
AUD | 16,290.45 | 16,455.00 | 16,982.87 |
AUD | 16,290.45 | 16,455.00 | 16,982.87 |
CAD | 18,135.12 | 18,318.30 | 18,905.94 |
CAD | 18,135.12 | 18,318.30 | 18,905.94 |
CAD | 18,135.12 | 18,318.30 | 18,905.94 |
CAD | 18,135.12 | 18,318.30 | 18,905.94 |
CHF | 27,242.56 | 27,517.74 | 28,400.50 |
CHF | 27,242.56 | 27,517.74 | 28,400.50 |
CHF | 27,242.56 | 27,517.74 | 28,400.50 |
CHF | 27,242.56 | 27,517.74 | 28,400.50 |
CNY | 3,438.77 | 3,473.50 | 3,585.47 |
CNY | 3,438.77 | 3,473.50 | 3,585.47 |
CNY | 3,438.77 | 3,473.50 | 3,585.47 |
CNY | 3,438.77 | 3,473.50 | 3,585.47 |
DKK | - | 3,590.52 | 3,728.01 |
DKK | - | 3,590.52 | 3,728.01 |
DKK | - | 3,590.52 | 3,728.01 |
DKK | - | 3,590.52 | 3,728.01 |
EUR | 26,579.41 | 26,847.89 | 28,036.75 |
EUR | 26,579.41 | 26,847.89 | 28,036.75 |
EUR | 26,579.41 | 26,847.89 | 28,036.75 |
EUR | 26,579.41 | 26,847.89 | 28,036.75 |
GBP | 31,065.04 | 31,378.83 | 32,385.45 |
GBP | 31,065.04 | 31,378.83 | 32,385.45 |
GBP | 31,065.04 | 31,378.83 | 32,385.45 |
GBP | 31,065.04 | 31,378.83 | 32,385.45 |
HKD | 3,170.39 | 3,202.41 | 3,305.15 |
HKD | 3,170.39 | 3,202.41 | 3,305.15 |
HKD | 3,170.39 | 3,202.41 | 3,305.15 |
HKD | 3,170.39 | 3,202.41 | 3,305.15 |
INR | - | 303.91 | 316.06 |
INR | - | 303.91 | 316.06 |
INR | - | 303.91 | 316.06 |
INR | - | 303.91 | 316.06 |
JPY | 160.99 | 162.62 | 170.39 |
JPY | 160.99 | 162.62 | 170.39 |
JPY | 160.99 | 162.62 | 170.39 |
JPY | 160.99 | 162.62 | 170.39 |
KRW | 16.07 | 17.86 | 19.48 |
KRW | 16.07 | 17.86 | 19.48 |
KRW | 16.07 | 17.86 | 19.48 |
KRW | 16.07 | 17.86 | 19.48 |
KWD | - | 82,463.57 | 85,760.23 |
KWD | - | 82,463.57 | 85,760.23 |
KWD | - | 82,463.57 | 85,760.23 |
KWD | - | 82,463.57 | 85,760.23 |
MYR | - | 5,312.32 | 5,428.17 |
MYR | - | 5,312.32 | 5,428.17 |
MYR | - | 5,312.32 | 5,428.17 |
MYR | - | 5,312.32 | 5,428.17 |
NOK | - | 2,268.79 | 2,365.11 |
NOK | - | 2,268.79 | 2,365.11 |
NOK | - | 2,268.79 | 2,365.11 |
NOK | - | 2,268.79 | 2,365.11 |
RUB | - | 265.48 | 293.88 |
RUB | - | 265.48 | 293.88 |
RUB | - | 265.48 | 293.88 |
RUB | - | 265.48 | 293.88 |
SAR | - | 6,758.91 | 7,029.11 |
SAR | - | 6,758.91 | 7,029.11 |
SAR | - | 6,758.91 | 7,029.11 |
SAR | - | 6,758.91 | 7,029.11 |
SEK | - | 2,294.29 | 2,391.69 |
SEK | - | 2,294.29 | 2,391.69 |
SEK | - | 2,294.29 | 2,391.69 |
SEK | - | 2,294.29 | 2,391.69 |
SGD | 18,312.06 | 18,497.03 | 19,090.41 |
SGD | 18,312.06 | 18,497.03 | 19,090.41 |
SGD | 18,312.06 | 18,497.03 | 19,090.41 |
SGD | 18,312.06 | 18,497.03 | 19,090.41 |
THB | 610.05 | 677.83 | 703.78 |
THB | 610.05 | 677.83 | 703.78 |
THB | 610.05 | 677.83 | 703.78 |
THB | 610.05 | 677.83 | 703.78 |
USD | 25,113.00 | 25,143.00 | 25,453.00 |
USD | 25,113.00 | 25,143.00 | 25,453.00 |
USD | 25,113.00 | 25,143.00 | 25,453.00 |
USD | 25,113.00 | 25,143.00 | 25,453.00 |
Loại | Mua | Bán |
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG | 83.500 | 85.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 73.100 | 74.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ | 73.100 | 74.900 |
Vàng nữ trang 99,99% | 73.000 | 74.000 |
Vàng nữ trang 99% | 71.267 | 73.267 |
Vàng nữ trang 75% | 53.156 | 55.656 |
Vàng nữ trang 58,3% | 40.796 | 43.296 |
Vàng nữ trang 41,7% | 28.511 | 31.011 |