Nhân kỷ niệm 27 năm ngày Khuyến học Việt Nam (2/10/1996 – 2/10/2023), chiều nay (2/10), Ban Thường vụ Hội Khuyến học tỉnh tổ chức gặp mặt thân mật trao đổi tiếp tục đẩy mạnh và phát triển phong trào khuyến học, khuyến tài và xây dựng xã hội học tập trong giai đoạn mới. Tham dự có đồng chí Nguyễn Công Huấn, UVTV Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch Thường trực HĐND tỉnh.
Quang cảnh buổi gặp mặt. |
Những năm qua, Hội Khuyến học các cấp trong tỉnh đã có nhiều cách làm sáng tạo, huy động sự quan tâm, đầu tư của xã hội. Đến nay, có tổng số hơn 275.000 hội viên ở 4.342 chi hội, các mô hình “Gia đình hiếu học”, “Dòng họ khuyến học” đã góp phần tích cực động viên người học bằng cả tinh thần và vật chất. Công tác vận động xây dựng, phát triển Quỹ Khuyến học được tiếp tục quan tâm. Giai đoạn 2021-2023, cả 3 cấp hội trên địa bàn tỉnh đạt 128,8 tỷ đồng, trong đó cấp tỉnh 29,5 tỷ đồng, cấp huyện 99,2 tỷ đồng; duy trì các chương trình học bổng SEEDS, Báo Asahi Nhật Bản, Quỹ Thiện Tâm, Viettel, nhờ vậy, số lượng suất học bổng tăng, giá trị suất cao hơn…
Phát biểu chúc mừng nhân ngày Khuyến học Việt Nam, thay mặt lãnh đạo tỉnh, đồng chí Nguyễn Công Huấn, Phó Chủ tịch Thường trực HĐND tỉnh đánh giá cao những nỗ lực của Hội Khuyến học các cấp đã góp phần tích cực, hiệu quả trong khuyến học, khuyến tài, phát huy tinh thần hiếu học của quê hương; các cấp Hội đã nhận được sự hỗ trợ về kinh phí, động viên của các doanh nghiệp, tổ chức xã hội và Nhân dân cho công tác khuyến học.
Đồng chí Nguyễn Công Huấn, Phó Chủ tịch Thường trực HĐND tỉnh
tặng hoa chúc mừng Hội Khuyến học tỉnh.
|
Trong thời gian tới, đồng chí Phó Chủ tịch Thường trực HĐND mong muốn các cấp Hội cần tiếp tục phối hợp chặt chẽ với ngành Giáo dục, chính quyền các địa phương và các doanh nghiệp, đơn vị để đẩy mạnh khuyến học, khuyến tài ở mỗi gia đình, cộng đồng dân cư; chú trọng phát triển tổ chức hôi, hội viên, nhất là nơi có tổ chức Đảng, cơ quan hành chính, đoàn thể, doanh nghiệp… Đồng thời, tăng cường công tác tuyên truyền, vận động phát triển quỹ hội và sử dụng có hiệu quả, thiết thực. Qua đó, nâng cao hơn nữa nhận thức của toàn xã hội, động viên các tầng lớp Nhân dân, các cơ quan, tổ chức trong toàn tỉnh tích cực tham gia, thực hiện có hiệu quả công tác khuyến học, khuyến tài, xây dựng xã hội học tập.
Chương trình truyền hình 03/05/2024
6h05 | Quảng Bình ngày mới |
6h20 | Khám phá Quảng Bình: Di chỉ Bàu Tró |
6h30 | Phim tài liệu: Hồ Chí Minh - Bài ca tự do |
7h00 | Phim truyện: Càn Long truyền kỳ - Tập 14 |
7h45 | Dọc miền đất nước: Khám phá Đắk Mil |
8h00 | Câu chuyện âm nhạc |
8h15 | Sách hay thay đổi cuộc đời |
8h30 | Phim tài liệu: Điện Biên Phủ - Trận quyết chiến lịch sử |
9h00 | Cuộc sống quanh ta |
9h15 | Nhịp sống trẻ |
9h30 | Văn hóa - Văn học - Nghệ thuật |
9h45 | Phim tài liệu: Đảm bảo an toàn vệ sinh lao động - Nỗ lực vì quyền lợi người lao động |
10h05 | Nông nghiệp sạch cho cộng đồng |
10h20 | Dọc miền đất nước: Khám phá Đắk Mil |
10h35 | Màu thời gian |
10h45 | Màu thời gian: Cho dù có đi nơi đâu |
11h00 | Ký sự: Đường lên Điện Biên |
11h15 | Người cao tuổi |
11h30 | Thời sự |
12h00 | Phim truyện: Truy hồi công lý - Tập 42 |
12h40 | Phim tài liệu: Điện Biên Phủ - Trận quyết chiến lịch sử |
13h15 | Đại biểu của Nhân dân |
13h30 | Đời sống ngư dân |
14h00 | Cuộc sống quanh ta |
14h15 | Sách hay thay đổi cuộc đời |
14h30 | Văn hóa - Văn học - Nghệ thuật |
14h45 | Dọc miền đất nước: Khám phá Đắk Mil |
15h00 | Phim truyện: Càn Long truyền kỳ - Tập 14 |
15h45 | Người cao tuổi |
16h00 | Phim tài liệu: Đảm bảo an toàn vệ sinh lao động - Nỗ lực vì quyền lợi người lao động |
16h20 | An ninh Quảng Bình |
16h35 | Nhịp sống trẻ |
17h00 | Thời sự |
17h10 | Khám phá Quảng Bình: Di chỉ Bàu Tró |
17h20 | Nét đẹp cuộc sống: Công sở xanh |
17h30 | Phim truyện: Truy hồi công lý - Tập 42 |
18h15 | Cuộc sống quanh ta |
18h30 | Nông dân Quảng Bình |
18h45 | Bản tin Kinh tế - Tài chính |
19h00 | Tiếp Thời sự VTV |
19h45 | Thời sự |
20h T | iếp sóng: Chương trình Giao lưu chính luận - Nghệ thuật " Vang mãi bản hùng ca Điện Biên" |
21h50 | Khám phá Quảng Bình: Di chỉ Bàu Tró |
21h55 | Bản tin Kinh tế - Tài chính |
22h10 | Phim tài liệu: Đảm bảo an toàn vệ sinh lao động - Nỗ lực vì quyền lợi người lao động |
22h30 | Màu thời gian |
Mã | Mua | CK | Bán |
AUD | 16,290.45 | 16,455.00 | 16,982.87 |
AUD | 16,290.45 | 16,455.00 | 16,982.87 |
AUD | 16,290.45 | 16,455.00 | 16,982.87 |
AUD | 16,290.45 | 16,455.00 | 16,982.87 |
CAD | 18,135.12 | 18,318.30 | 18,905.94 |
CAD | 18,135.12 | 18,318.30 | 18,905.94 |
CAD | 18,135.12 | 18,318.30 | 18,905.94 |
CAD | 18,135.12 | 18,318.30 | 18,905.94 |
CHF | 27,242.56 | 27,517.74 | 28,400.50 |
CHF | 27,242.56 | 27,517.74 | 28,400.50 |
CHF | 27,242.56 | 27,517.74 | 28,400.50 |
CHF | 27,242.56 | 27,517.74 | 28,400.50 |
CNY | 3,438.77 | 3,473.50 | 3,585.47 |
CNY | 3,438.77 | 3,473.50 | 3,585.47 |
CNY | 3,438.77 | 3,473.50 | 3,585.47 |
CNY | 3,438.77 | 3,473.50 | 3,585.47 |
DKK | - | 3,590.52 | 3,728.01 |
DKK | - | 3,590.52 | 3,728.01 |
DKK | - | 3,590.52 | 3,728.01 |
DKK | - | 3,590.52 | 3,728.01 |
EUR | 26,579.41 | 26,847.89 | 28,036.75 |
EUR | 26,579.41 | 26,847.89 | 28,036.75 |
EUR | 26,579.41 | 26,847.89 | 28,036.75 |
EUR | 26,579.41 | 26,847.89 | 28,036.75 |
GBP | 31,065.04 | 31,378.83 | 32,385.45 |
GBP | 31,065.04 | 31,378.83 | 32,385.45 |
GBP | 31,065.04 | 31,378.83 | 32,385.45 |
GBP | 31,065.04 | 31,378.83 | 32,385.45 |
HKD | 3,170.39 | 3,202.41 | 3,305.15 |
HKD | 3,170.39 | 3,202.41 | 3,305.15 |
HKD | 3,170.39 | 3,202.41 | 3,305.15 |
HKD | 3,170.39 | 3,202.41 | 3,305.15 |
INR | - | 303.91 | 316.06 |
INR | - | 303.91 | 316.06 |
INR | - | 303.91 | 316.06 |
INR | - | 303.91 | 316.06 |
JPY | 160.99 | 162.62 | 170.39 |
JPY | 160.99 | 162.62 | 170.39 |
JPY | 160.99 | 162.62 | 170.39 |
JPY | 160.99 | 162.62 | 170.39 |
KRW | 16.07 | 17.86 | 19.48 |
KRW | 16.07 | 17.86 | 19.48 |
KRW | 16.07 | 17.86 | 19.48 |
KRW | 16.07 | 17.86 | 19.48 |
KWD | - | 82,463.57 | 85,760.23 |
KWD | - | 82,463.57 | 85,760.23 |
KWD | - | 82,463.57 | 85,760.23 |
KWD | - | 82,463.57 | 85,760.23 |
MYR | - | 5,312.32 | 5,428.17 |
MYR | - | 5,312.32 | 5,428.17 |
MYR | - | 5,312.32 | 5,428.17 |
MYR | - | 5,312.32 | 5,428.17 |
NOK | - | 2,268.79 | 2,365.11 |
NOK | - | 2,268.79 | 2,365.11 |
NOK | - | 2,268.79 | 2,365.11 |
NOK | - | 2,268.79 | 2,365.11 |
RUB | - | 265.48 | 293.88 |
RUB | - | 265.48 | 293.88 |
RUB | - | 265.48 | 293.88 |
RUB | - | 265.48 | 293.88 |
SAR | - | 6,758.91 | 7,029.11 |
SAR | - | 6,758.91 | 7,029.11 |
SAR | - | 6,758.91 | 7,029.11 |
SAR | - | 6,758.91 | 7,029.11 |
SEK | - | 2,294.29 | 2,391.69 |
SEK | - | 2,294.29 | 2,391.69 |
SEK | - | 2,294.29 | 2,391.69 |
SEK | - | 2,294.29 | 2,391.69 |
SGD | 18,312.06 | 18,497.03 | 19,090.41 |
SGD | 18,312.06 | 18,497.03 | 19,090.41 |
SGD | 18,312.06 | 18,497.03 | 19,090.41 |
SGD | 18,312.06 | 18,497.03 | 19,090.41 |
THB | 610.05 | 677.83 | 703.78 |
THB | 610.05 | 677.83 | 703.78 |
THB | 610.05 | 677.83 | 703.78 |
THB | 610.05 | 677.83 | 703.78 |
USD | 25,113.00 | 25,143.00 | 25,453.00 |
USD | 25,113.00 | 25,143.00 | 25,453.00 |
USD | 25,113.00 | 25,143.00 | 25,453.00 |
USD | 25,113.00 | 25,143.00 | 25,453.00 |
Loại | Mua | Bán |
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG | 83.500 | 85.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 73.100 | 74.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ | 73.100 | 74.900 |
Vàng nữ trang 99,99% | 73.000 | 74.000 |
Vàng nữ trang 99% | 71.267 | 73.267 |
Vàng nữ trang 75% | 53.156 | 55.656 |
Vàng nữ trang 58,3% | 40.796 | 43.296 |
Vàng nữ trang 41,7% | 28.511 | 31.011 |