Đài phát thanh truyền hình Quảng Bình
Thứ 7 28/09/2024

Tin quốc tế >> Thể thao

Mỹ, Trung Quốc đua tranh quyết liệt trên bảng tổng sắp huy chương Olympic 2024
Cập nhật lúc 08:48 09/08/2024

Kết thúc ngày thi đấu 8/8, Đoàn thể thao Mỹ tiếp tục có thêm ba huy chương Vàng để củng cố ngôi vị số 1 trên bảng tổng sắp huy chương Olympic Paris 2024.

Grant Holloway giúp Mỹ củng cố ngôi đầu bảng tổng sắp huy chương Olympic 2024. (Nguồn: Getty Images)
Grant Holloway giúp Mỹ củng cố ngôi đầu bảng tổng sắp huy chương Olympic 2024
 (Nguồn: Getty Images)
 
Hai đoàn thể thao Mỹ và Trung Quốc tiếp tục tạo nên cuộc cạnh tranh quyết liệt trên bảng tổng sắp huy chương Olympic Paris 2024.
Kết thúc ngày thi đấu 8/8, đoàn thể thao Mỹ tiếp tục có thêm ba huy chương Vàng để củng cố ngôi vị số 1 trên bảng tổng sắp huy chương.
Ba huy chương Vàng của Đoàn thể thao Mỹ trong ngày đều đến từ môn Điền kinh, với thành tích ấn tượng của Grant Holloway, Sydney McLaughlin-Levrone và Tara Davis-Woodhall.
Với thành tích này, Đoàn thể thao Mỹ chính thức cán mốc 30 huy chương Vàng trong tổng số hơn 100 huy chương mà họ đã giành được.
Cụ thể, đoàn Mỹ đã có được 30 huy chương Vàng, 38 huy chương Bạc và 35 huy chương Đồng.
Đoàn Trung Quốc bám sát ở vị trí thứ 2 với 29 huy chương Vàng, 25 huy chương Bạc và 19 huy chương Đồng.
Trong ngày thi đấu hôm qua, Trung Quốc cũng giành được 4 huy chương Vàng, đến từ Liu Hao-Ji Bowen (Canoeing), Xie Siyi (Nhảy cầu), Luo Shifang (Cử tạ) và Chang Yuan (Boxing).
Đoàn thể thao Australia giữ vững ngôi vị số 3 với 18 huy chương Vàng, 14 huy chương Bạc và 12 huy chương Đồng.
Trong khi đó, Đoàn thể thao chủ nhà Pháp đứng ở vị trí thứ tư với 14 huy chương Vàng, 19 huy chương Bạc và 21 huy chương Đồng.
Các vị trí tiếp theo trong top 10 bảng tổng sắp huy chương lần lượt thuộc về Vương quốc Anh, Hàn Quốc, Nhật Bản, Hà Lan, Italy và Đức.
Tính đến thời điểm sáng 9/8, tổng cộng đã có 83 đoàn thể thao giành được huy chương tại Olympic Paris 2024.
Cũng trong ngày 8/8, vận động viên cuối cùng của Đoàn thể thao Việt Nam là Nguyễn Thị Hương cũng đã chính thức bước vào tranh tài.
Tay chèo Nguyễn Thị Hương thi đấu ở nội dung C-1 200m môn Canoeing tại Olympic Paris 2024.
Ở vòng loại, Nguyễn Thị Hương xuất phát tại làn 4. Với thành tích khiêm tốn 49 giây 74, Nguyễn Thị Hương đứng ở vị trí 6/6 và vào thi đấu tứ kết (tranh vé vớt) của nội dung này.
Bước vào phần thi tứ kết, tay chèo 22 tuổi tiếp tục cán đích thứ 6 với thời gian 49 giây 09. Tại vòng đấu này, chỉ có 2 tay chèo dẫn đầu mới giành quyền vào bán kết, do đó Nguyễn Thị Hương bị loại.
Với thất bại của Nguyễn Thị Hương, Đoàn thể thao Việt Nam đã chính thức khép lại hành trình Olympic Paris 2024 mà không có bất cứ huy chương nào.
Xạ thủ Trịnh Thu Vinh là vận động viên Việt Nam thi đấu thành công nhất tại đại hội năm nay. Tuy nhiên, cô chỉ đứng thứ 4 ở nội dung 10m súng ngắn hơi nữ và lọt vào vòng thi chung kết nội dung 25m súng ngắn thể thao nữ.
Trái ngược Thể thao Việt Nam, các đoàn khác của khu vực Đông Nam Á là Philippines, Indonesia và Thái Lan thi đấu ấn tượng và đã giành được huy chương Vàng./.
 
Screenshot_20240809-062148_Chrome.jpg
Top 10 bảng tổng sắp Olympic Paris 2024 (tính đến sáng 9/8).
 
Theo vietnamplus.vn




VIDEO NỔI BẬT

Xem thêm

Trailer Lễ khai mạc sân chơi Qua miền Di sản lần thứ 2 - năm 2024

GIỚI THIỆU PHIM

Previous
  • Nanh thép

Next

LỊCH TRUYỀN HÌNH  

Chương trình truyền hình 28/09/2024

6h00 Giới thiệu chương trình
6h05 Quảng Bình ngày mới
6h20 Khám phá Quảng Bình: Khám phá chiều sâu bí ẩn động Phong Nha
6h25 Pháp luật và đời sống
6h40 Phim tài liệu: Giản dị và thanh cao
6h50 Vì một thành phố văn minh, xanh, sạch đẹp
7h00 Phim truyện: Nanh thép - Tập 4
7h45 Khoa giáo: Kỹ năng thoát hiểm khi cháy chung cư, nhà cao tầng
8h00 Truyền hình trực tiếp: Khai mạc chương trình "Qua miền Di sản" năm 2024
9h00 Kids Dance
9h15 Màu thời gian: Làng tôi
9h30 Bảo hiểm xã hội
9h45 Thi đua là yêu nước
10h00 Sách hay thay đổi cuộc đời
10h15 Hành trình nhân đạo
10h30 Ký sự miền Trung: Chuyện nhà rông
10h45 Phim tài liệu: Việt Nam thời đại Hồ Chí Minh - Biên niên sử truyền hình - Năm 1969
11h10 Tài nguyên và môi trường
11h30 Thời sự QBTV
11h45 Bản tin trong nước và quốc tế
12h00 Phim truyện: Chỉ một con đường - Tập 18
12h45 Phim tài liệu: Mở rừng
13h15 Pháp luật và đời sống
13h30 Câu chuyện âm nhạc
13h45 Thuế và cuộc sống
14h00 Bảo hiểm xã hội
14h15 Dọc miền đất nước: Du lịch làng nghề
14h30 Thi đua là yêu nước
14h45 An toàn vệ sinh thực phẩm
15h00 Phim truyện: Nanh thép - Tập 4
15h45 Quốc phòng toàn dân
16h00 Phim tài liệu: Việt Nam thời đại Hồ Chí Minh - Biên niên sử truyền hình - Năm 1969
16h30 Kids Dance
16h45 Điện và đời sống
17h00 Thời sự QBTV
17h10 Khám phá Quảng Bình: Khám phá chiều sâu bí ẩn động Phong Nha
17h15 An ninh Quảng Bình
17h30 Phim truyện: Chỉ một con đường - Tập 18
18h15 Phim sitcom: Soái ca anh ở đâu - Tập 58
18h25 Nông nghiệp sạch cho cộng đồng
18h40 24h.TV
19h00 Tiếp sóng Thời sự VTV
19h45 Thời sự QBTV
20h15 Ký sự: Kiến Giang ký sự - Tập 8
20h30 Dân tộc và miền núi
20h45 24h.TV
21h00 Phim sitcom: Soái ca anh ở đâu - Tập 59
21h10 Phim truyện: Nanh thép - Tập 5
21h55 Sách hay thay đổi cuộc đời

VIDEO CLIP

Previous
  • Trailer Lễ khai mạc sân chơi Qua miền Di sản lần thứ 2 - năm 2024

  • Khuyến cáo phòng, chống bệnh đậu mùa khỉ

Next


Ngoại tệ
Tỷ giá ngoại tệ ngày : 9/28/2024 8:19:54 PM
MuaCKBán
AUD 16,472.11 16,638.5017,173.17
CAD 17,770.15 17,949.6518,526.45
CHF 28,333.92 28,620.1229,539.81
CNY 3,435.05 3,469.753,581.78
DKK - 3,616.143,754.81
EUR 26,762.69 27,033.0228,231.58
GBP 32,081.68 32,405.7433,447.08
HKD 3,080.79 3,111.913,211.91
INR - 293.17304.90
JPY 165.21 166.88174.83
KRW 16.14 17.9419.46
KWD - 80,449.3483,669.92
MYR - 5,900.256,029.25
NOK - 2,282.532,379.56
RUB - 253.11280.21
SAR - 6,537.356,799.06
SEK - 2,377.232,478.29
SGD 18,675.83 18,864.4819,470.68
THB 669.61 744.01772.54
USD 24,390.00 24,420.0024,760.00
Giá vàng
Tỷ giá Vàng SJC: 08:26:28 AM 27/09/2024
LoạiMuaBán
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG 81.500 83.500
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 81.500 83.000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ 81.500 83.100
Vàng nữ trang 99,99% 81.450 82.700
Vàng nữ trang 99% 79.881 81.881
Vàng nữ trang 75% 59.681 62.181
Vàng nữ trang 58,3% 45.869 48.369
Vàng nữ trang 41,7% 32.139 34.639
qc qc