Thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, đến cuối năm 2020, tỉnh Quảng Bình có 81 xã đã về đích nông thôn mới, chiếm 63% số xã trong toàn tỉnh. 4 xã: Võ Ninh, Thanh Trạch, Mai Hóa và Châu Hóa đang được xem xét để công nhận đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; 2 xã: Lương Ninh và Bảo Ninh đang hoàn thiện hồ sơ để được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
Năm 2021, Quảng Bình phấn đấu có thêm từ 7 - 8 xã đạt chuẩn nông thôn mới. |
Trong năm 2021, các địa phương trong tỉnh Quảng Bình phấn đấu có thêm 7 - 8 xã đạt chuẩn nông thôn mới; 8 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; 2 xã nông thôn mới kiểu mẫu; 31 khu dân cư kiểu mẫu và 34 vườn mẫu. Bên cạnh đó, tỉnh sẽ tích cực chỉ đạo tiếp tục giữ vững và nâng cao chất lượng các tiêu chí; quan tâm chỉ đạo các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới nhưng chưa đáp ứng yêu cầu của Bộ tiêu chí mới.
Năm 2021 là năm đầu tiên thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới theo nội dung và phương pháp có nhiều thay đổi từ Trung ương. Do đó, cả hệ thống chính trị cần có cách tiếp cận mới để đổi mới phương thức lãnh đạo, chỉ đạo nhằm đạt được hiệu quả cao. Các địa phương trong tỉnh tập trung rà soát, đánh giá lại, khôi phục, giữ vững các tiêu chí về nông thôn mới, kể cả nông thôn mới kiểu mẫu và nâng cao; tiếp tục triển khai mạnh mẽ chương trình xây dựng nông thôn mới hướng vào các nội dung thực sự thiết thực, đi vào chiều sâu, hiệu quả, bền vững. Chỉ đạo duy trì, cập nhật các tiêu chí theo quy định mới, có kế hoạch và lộ trình xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới.
Chương trình truyền hình 06/05/2024
6h05 | Quảng Bình ngày mới |
6h20 | Khám phá Quảng Bình: Thành Đồng Hới |
6h30 | Tạp chí Du lịch |
6h45 | Bạn của nhà nông |
7h00 | Phim truyện: Hoa Ban đỏ |
8h30 | Phim tài liệu: Điện Biên Phủ - Điểm hẹn lịch sử - Tập 3 |
9h00 | Màu thời gian: Cho dù có đi nơi đâu |
9h15 | Âm vang miền cửa biển: Đợi anh |
9h30 | An toàn vệ sinh thực phẩm |
9h40 | Phim tài liệu: Chia lửa cùng Điện Biên |
10h15 | Khoa giáo: Kỹ thuật trồng rau thủy canh |
10h30 | Dọc miền đất nước: Nét đẹp văn hóa giữ rừng |
10h45 | Nét đẹp cuộc sống: Công sở xanh |
11h00 | Ký sự: Người cắm cờ trên đỉnh Him Lam |
11h15 | Tạp chí Du lịch |
11h30 | Thời sự |
12h00 | Phim truyện: Truy hồi công lý - Tập 43 |
12h40 | Phim tài liệu: Điện Biên Phủ - Điểm hẹn lịch sử - Tập 3 |
13h15 | Khoa giáo: Kỹ thuật trồng rau thủy canh |
13h30 | Màu thời gian: Cho dù có đi nơi đâu |
13h45 | Lễ hội đường phố 2024 |
14h45 | Bạn của nhà nông |
15h00 | Phim truyện: Hoa Ban đỏ |
16h35 | Chính phủ tuần qua |
17h00 | Thời sự |
17h10 | Khám phá Quảng Bình: Thành Đồng Hới |
17h20 | Tạp chí Du lịch |
17h30 | Phim truyện: Truy hồi công lý - Tập 43 |
18h15 | Chính phủ tuần qua |
18h30 | Bạn của nhà nông |
18h45 | Bản tin Kinh tế - Tài chính |
18h50 | An toàn vệ sinh thực phẩm |
19h00 | Tiếp sóng Thời sự VTV |
19h45 | Thời sự |
20h15 | Chương trình nghệ thuật: Điện Biên Phủ - Mốc vàng lịch sử |
21h40 | Khám phá Quảng Bình: Thành Đồng Hới |
21h45 | Bản tin Kinh tế - Tài chính |
22h00 | Chính phủ tuần qua |
22h15 | Tạp chí Du lịch |
22h3 | 0 Bạn của nhà nông |
Mã | Mua | CK | Bán |
AUD | 16,367.15 | 16,532.47 | 17,062.88 |
CAD | 18,078.25 | 18,260.85 | 18,846.71 |
CHF | 27,318.10 | 27,594.04 | 28,479.34 |
CNY | 3,445.08 | 3,479.88 | 3,592.07 |
DKK | - | 3,595.35 | 3,733.04 |
EUR | 26,616.08 | 26,884.93 | 28,075.52 |
GBP | 31,023.67 | 31,337.04 | 32,342.42 |
HKD | 3,163.66 | 3,195.62 | 3,298.14 |
INR | - | 303.30 | 315.43 |
JPY | 160.12 | 161.74 | 169.47 |
KRW | 16.18 | 17.97 | 19.60 |
KWD | - | 82,354.82 | 85,647.40 |
MYR | - | 5,296.27 | 5,411.79 |
NOK | - | 2,290.42 | 2,387.67 |
RUB | - | 265.66 | 294.09 |
SAR | - | 6,745.61 | 7,015.30 |
SEK | - | 2,299.43 | 2,397.06 |
SGD | 18,301.71 | 18,486.58 | 19,079.68 |
THB | 611.17 | 679.08 | 705.08 |
USD | 25,127.00 | 25,157.00 | 25,457.00 |
Loại | Mua | Bán |
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG | 83.700 | 85.900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 73.250 | 74.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 73.250 | 75.050 |
Vàng nữ trang 99,99% | 73.150 | 74.150 |
Vàng nữ trang 99% | 71.416 | 73.416 |
Vàng nữ trang 75% | 53.268 | 55.768 |
Vàng nữ trang 58,3% | 40.884 | 43.384 |
Vàng nữ trang 41,7% | 28.574 | 31.074 |