Đài phát thanh truyền hình Quảng Bình
Thứ Hai 20/05/2024

Tin trong nước >> Văn hóa - Xã hội

Nâng mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công
Cập nhật lúc 08:50 27/07/2023

Chính phủ ban hành Nghị định số 55/2023/NĐ-CP ngày 21/7/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2021/NĐ-CP ngày 24/7/2021 của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.

Nghị định số 55/2023/NĐ-CP sửa đổi mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng. 

Theo đó, mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng tăng từ 1.624.000 đồng lên 2.055.000 đồng.

Nghị định nêu rõ mức chuẩn quy định ở trên làm căn cứ để tính mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng. 

Các mức quy định theo mức chuẩn tại Nghị định này được điều chỉnh khi mức chuẩn được điều chỉnh và làm tròn đến hàng nghìn đồng.

Quy định mới của Chính phủ về mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công - Ảnh 1.

Thay đổi mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi

Nghị định số 55/2023/NĐ-CP cũng sửa đổi, bổ sung mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi.

Cụ thể, mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng đối với người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 55/2023/NĐ-CP.

Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 55/2023/NĐ-CP.

Mức hưởng trợ cấp ưu đãi hằng tháng đối với thương binh loại B được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 55/2023/NĐ-CP.

Mức hưởng trợ cấp ưu đãi một lần đối với người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 55/2023/NĐ-CP. 

Trường hợp mức trợ cấp một lần tính theo thâm niên thì sau khi đã tính tròn số năm tham gia kháng chiến mà còn có tháng lẻ thì số tháng lẻ được tính tròn số theo nguyên tắc: từ đủ 06 tháng đến dưới 12 tháng được tính là 01 năm, dưới 06 tháng được tính là 06 tháng. 

Trường hợp không xác định được ngày, tháng bắt đầu hoạt động kháng chiến thì được tính từ ngày 01 tháng 7 của năm đó.

Nghị định số 55/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 5/9/2023. 

Mức hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng theo quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 55/2023/NĐ-CP được thực hiện kể từ ngày 1/7/2023.

* Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội cho biết, theo quy định hiện hành, mức chuẩn để xác định các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng là 1.624.000 đồng được thực hiện từ ngày 1/7/2019 theo quy định tại Nghị định số 58/2019/NĐ-CP của Chính phủ.

Từ năm 2020, sự bùng phát của đại dịch COVID-19 đã tác động đến nhiều mặt trên các lĩnh vực kinh tế và xã hội của đất nước, thu ngân sách nhà nước gặp nhiều khó khăn, mức lương cơ sở, trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công chưa được điều chỉnh tăng. 

Ngày 24/7/2021, Chính phủ ban hành Nghị định số 75/2021/NĐ-CP nhưng mức chuẩn để xác định các mức trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công với cách mạng vẫn giữ nguyên là 1.624.000 đồng.

Căn cứ Nghị quyết số 69/2022/QH15 ngày 11/11/2022 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023, từ ngày 1/7/2023, tăng mức chuẩn trợ cấp người có công bảo đảm không thấp hơn mức chuẩn hộ nghèo khu vực thành thị.

Theo quy định tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025 thì mức chuẩn hộ nghèo khu vực thành thị là 2.000.000 đồng/ người/ tháng. Trên cơ sở đó, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã đề xuất Chính phủ điều chỉnh mức chuẩn trợ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng.

Theo chinhphu.vn

https://xaydungchinhsach.chinhphu.vn/quy-dinh-moi-cua-chinh-phu-ve-muc-huong-tro-cap-phu-cap-va-cac-che-do-uu-dai-nguoi-co-cong-119230721220953529.htm



qc


VIDEO NỔI BẬT

Xem thêm

Trailer Chương trình nghệ thuật đặc biệt "Quảng Bình: Hành trình khát vọng - phát triển"

GIỚI THIỆU PHIM

Previous
  • Giới thiệu phim

  • Truy hồi công lý

Next

LỊCH TRUYỀN HÌNH  

Chương trình truyền hình 20/05/2024

6h05 Quảng Bình ngày mới
6h20 Khám phá Quảng Bình: Động Châu - Khe Nước Trong
6h30 Phim tài liệu: Niềm tự hào Đại Phong
6h45 Cuộc sống quanh ta
7h00 Phim truyện: Vượt qua Bến Thượng Hải
8h30 Kids Dance
8h45 Phim tài liệu: Nhớ lời Bác dặn
9h00 Màu thời gian: Điều không thể mất
9h15 Âm vang miền cửa biển: Người kể chuyện Bác Hồ bằng thơ
9h30 Công thương Quảng Bình
9h45 Phim tài liệu: Trường Sơn - Một thời con gái - Tập 2
10h05 Khoa giáo: "Ma trận" giếng khoan
10h20 Dọc miền đất nước: Nét đẹp văn hóa Mông ở Đắk Som
10h35 Cuộc sống quanh ta
10h50 Nét đẹp cuộc sống: Cây di sản Việt Nam
11h00 Ký sự: Đất và người phương Nam - Tập 3
11h30 Thời sự
12h00 Phim truyện: Tình trong lửa hận - Tập 2
12h40 Phim tài liệu: Nhớ lời Bác dặn
13h10 Khoa giáo: "Ma trận" giếng khoan
13h30 Màu thời gian: Điều không thể mất
13h45 Công thương Quảng Bình
14h00 Giảm nghèo và giải quyết việc làm
14h15 Âm vang miền cửa biển: Người kể chuyện Bác Hồ bằng thơ
14h30 Phim tài liệu: Niềm tự hào Đại Phong
14h45 Màu thời gian: Điều không thể mất
15h00 Phim truyện: Vượt qua Bến Thượng Hải
16h30 Chính phủ tuần qua
16h45 Nhịp cầu nhân ái
17h00 Thời sự
17h10 Khám phá Quảng Bình: Động Châu - Khe Nước Trong
17h20 Cuộc sống quanh ta
17h30 Phim truyện: Tình trong lửa hận - Tập 2
18h15 Chính phủ tuần qua
18h30 Trang truyền hình Lệ Thủy
18h40 Bản tin Kinh tế - Tài chính
19h00 Tiếp sóng Thời sự VTV
19h45 Thời sự
20h15 Phim tài liệu: Hồ Chí Minh - Khát vọng đổi mới
20h45 Phim truyện: Thiên đường ở bên ta - Tập 35
21h30 Khám phá Quảng Bình: Động Châu - Khe Nước Trong
21h35 Bản tin Kinh tế - Tài chính
21h45 Chính phủ tuần qua
22h00 Cuộc sống quanh ta
22h15 Công thương Quảng Bình

VIDEO CLIP

Previous
  • Trailer Chương trình nghệ thuật đặc biệt "Quảng Bình: Hành trình khát vọng - phát triển"

  • Trailer Sức khỏe là vàng - số 10

  • Trailer Lễ hội đường phố Đồng Hới năm 2024

  • Trailer Truyền hình trực tiếp các trận chung kết cự ly 200m và bế mạc Giải Đua thuyền truyền thống vô địch Quốc gia năm 2024

  • Trailer Lễ khai mạc Giải Đua thuyền truyền thống vô địch Quốc gia năm 2024 và các trận chung kết cự ly 500m

  • Trailer Chương trình nghệ thuật "Về miền sơn cước"

  • Trailer Cuộc thi Tiếng hát Quảng Bình lần thứ nhất năm 2024

  • Trailer Sức khỏe là vàng - số 9

  • Trailer Lễ khai mạc Hội khỏe Phù Đổng tỉnh Quảng Bình lần thứ XVI năm 2024

  • Trailer Sức khỏe là vàng - số 8

  • Trailer Lấy ý kiến bình chọn biểu trưng (logo) tỉnh Quảng Bình - đợt 2

  • Trailer giới thiệu các sự kiện kỷ niệm 93 năm ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

  • Trailer: Hào khí Quảng Bình 420 năm (1604 - 2024)

  • Nhộn nhịp nghề làm hương những ngày cận Tết

  • QUẢNG BÌNH - ẤN TƯỢNG NĂM 2023

  • Trailer Đại nhạc hội âm nhạc EDM và chương trình Countdown

  • Trailer Sức khỏe là vàng - số 5

  • Trailer Sức khỏe là vàng - số 4

  • Đặc sắc văn hóa đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Bình

  • Bình chọn biểu trưng tỉnh Quảng Bình

  • Trailer Cuộc thi trực tuyến "Tìm hiểu Luật Biên phòng Việt Nam"

  • Đại Giang mạn ký

  • Trailer Giờ Trái đất năm 2024

  • Trailer Chương trình Qua miền Di sản năm 2024

  • Trailer Sức khỏe là vàng: Chẩn đoán hình ảnh - Hỗ trợ chẩn đoán chính xác các bệnh lý

  • Trailer Chương trình Khát vọng cống hiến - Lẽ sống thanh niên

Next


Ngoại tệ
Tỷ giá ngoại tệ ngày : 5/20/2024 12:15:00 PM
MuaCKBán
AUD 16,619.66 16,787.5417,318.56
CAD 18,231.27 18,415.4318,997.94
CHF 27,292.74 27,568.4328,440.47
CNY 3,450.79 3,485.653,596.45
DKK - 3,641.403,779.20
EUR 26,965.42 27,237.7928,431.59
GBP 31,498.50 31,816.6732,823.09
HKD 3,178.61 3,210.723,312.28
INR - 304.69316.73
JPY 158.40 160.00167.58
KRW 16.23 18.0319.66
KWD - 82,668.5485,936.10
MYR - 5,374.225,489.04
NOK - 2,337.682,435.87
RUB - 266.16294.51
SAR - 6,767.267,034.74
SEK - 2,329.622,427.47
SGD 18,445.49 18,631.8019,221.16
THB 623.12 692.36718.56
USD 25,229.00 25,259.0025,459.00
Giá vàng
Tỷ giá Vàng SJC: 11:19:39 AM 20/05/2024
LoạiMuaBán
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG 88.800 90.800
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75.700 77.400
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ 75.700 77.500
Vàng nữ trang 99,99% 75.600 76.600
Vàng nữ trang 99% 73.842 75.842
Vàng nữ trang 75% 55.106 57.606
Vàng nữ trang 58,3% 42.312 44.812
Vàng nữ trang 41,7% 29.595 32.095
qc qc