Đài phát thanh truyền hình Quảng Bình
Thứ Hai 29/04/2024

Tin quốc tế >> Kinh tế

Nhật Bản có thể sẽ mất vị trí nền kinh tế thứ 3 thế giới
Cập nhật lúc 09:37 24/10/2023

IMF dự báo đồng yen mất giá sẽ khiến Tổng Sản phẩm Quốc nội (GDP) danh nghĩa tính theo USD năm 2023 của Nhật Bản sụt giảm và phải nhường vị trí nền kinh tế thứ 3 thế giới cho Đức.

Nhat Ban co the se mat vi tri nen kinh te thu 3 the gioi hinh anh 1
Gian hàng rau củ quả tại một siêu thị ở Tokyo, Nhật Bản. (Ảnh: Kyodo/TTXVN)

Theo dự báo của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), đồng yen mất giá sẽ khiến Tổng Sản phẩm Quốc nội (GDP) danh nghĩa tính theo USD năm 2023 của Nhật Bản sụt giảm và phải nhường vị trí nền kinh tế thứ 3 thế giới cho Đức.

Dự báo của IMF cũng cho biết Ấn Độ - quốc gia đã vượt Trung Quốc để trở thành quốc gia đông dân nhất thế giới với hơn 1,4 tỷ người, có thể sẽ vượt Nhật Bản vào năm 2026.

Trong giai đoạn 2026-2028, Nhật Bản sẽ tiếp tục rơi xuống vị trí thứ 5 thế giới trong khi Ấn Độ sẽ đứng thứ 4 vào năm 2026 và thứ 3 vào năm 2027.

Năm 1968, Nhật Bản vượt qua Tây Đức về Tổng Sản phẩm Quốc gia (GNP) - chỉ số chính vào thời điểm đó và trở thành nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới sau Mỹ. Nhật Bản giữ vị trí này cho đến khi bị Trung Quốc vượt qua vào năm 2010, tụt xuống vị trí thứ 3.

Mặc dù dân số Đức chỉ bằng khoảng 2/3 dân số Nhật Bản, tuy nhiên do ảnh hưởng của tỷ giá cùng với việc Nhật Bản đã trải qua một thời gian dài tăng trưởng thấp nên khoảng cách tăng trưởng giữa hai nước đã bị thu hẹp trong những năm gần đây.

Theo ước tính của IMF, GDP danh nghĩa của Nhật Bản sẽ đạt khoảng 4.230 tỷ USD vào năm 2023, giảm 0,2% so với năm trước, trong khi GDP của Đức sẽ đạt 4.430 tỷ USD, tăng 8,4%.

Theo dữ liệu của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản, tỷ giá USD/yen gần đây giao dịch ở mức khoảng 1 USD đổi 150 yen, cao hơn nhiều so với mức trung bình 1 USD đổi 131 yen trong năm 2022.

Chênh lệch lãi suất giữa Nhật Bản và Mỹ ngày càng gia tăng khiến đồng yen ngày càng sụt giảm mạnh, trong khi tỷ giá euro so với USD không thay đổi nhiều.

Nhằm tạo đà tăng trưởng cho nền kinh tế, trong bài phát biểu chính sách tại phiên họp Quốc hội bất thường ngày 23/10, Thủ tướng Nhật Bản Fumio Kishida đã nêu rõ sẽ "ưu tiên kinh tế trên hết" với các biện pháp như đưa ra gói kích thích kinh tế mới, cắt giảm thuế, tăng lương, hỗ trợ người thu nhập thấp./.

Theo Xuân Giao
vietnamplus.vn


qc


VIDEO NỔI BẬT

Xem thêm

Trailer Lễ hội đường phố Đồng Hới năm 2024

GIỚI THIỆU PHIM

Previous
  • Giới thiệu phim

  • Truy hồi công lý

Next

LỊCH TRUYỀN HÌNH  

Chương trình truyền hình 29/04/2024

6h05 Quảng Bình ngày mới
6h20 Khám phá Quảng Bình: Thung lũng Trạ Ang
6h25 Cuộc sống quanh ta
6h40 Nông dân Quảng Bình
7h00 Phim truyện: Chị Nhung
8h05 Kids Dance
8h20 Trang truyền hình Quảng Trạch
8h30 Phim tài liệu: 30/4 - Ngày Thống Nhất - Tập 1
9h00 Màu thời gian: Chuyến đò quê hương
9h15 Âm vang miền cửa biển: Bé dắt mùa sang
9h30 Nhịp sống trẻ
9h40 Phim tài liệu: 30/4/1975 - Những cảm xúc không quên
10h10 Khoa giáo: Nuôi tôm siêu thâm canh 4.0
10h30 Dọc miền đất nước: Khám phá Đắk Mil
10h55 Nét đẹp cuộc sống: Nét đẹp bình dị phố biển
11h00 Ký sự: Hương sắc BHơ Hôồng
11h15 Nông dân Quảng Bình
11h30 Thời sự
12h00 Phim truyện: Truy hồi công lý - Tập 38
12h40 Phim tài liệu: 30/4 - Ngày Thống Nhất - Tập 1
13h15 Khoa giáo: Nuôi tôm siêu thâm canh 4.0
13h35 Màu thời gian: Chuyến đò quê hương
13h50 Trang truyền hình Quảng Trạch
14h00 Xây dựng nông thôn mới và Đô thị văn minh
14h15 Âm vang miền cửa biển: Bé dắt mùa sang
14h30 Cuộc sống quanh ta
14h45 Màu thời gian: Chuyến đò quê hương
15h00 Phim truyện: Chị Nhung
16h05 Phim tài liệu: 30/4/1975 - Những cảm xúc không quên
16h30 Chính phủ tuần qua
16h45 Nông dân Quảng Bình
17h00 Thời sự
17h10 Khám phá Quảng Bình: Thung lũng Trạ Ang
17h20 Cuộc sống quanh ta
17h30 Phim truyện: Truy hồi công lý - Tập 38
18h15 Chính phủ tuần qua
18h30 Nhịp sống trẻ
18h45 Bản tin Kinh tế - Tài chính
19h00 Tiếp sóng Thời sự VTV
19h45 Thời sự
20h15 Phóng sự: Tiết kiệm hôm nay - Thắp sáng tương lai
20h25 Đại biểu của Nhân dân
20h45 Phim truyện: Thiên đường ở bên ta - Tập 32
21h30 Khám phá Quảng Bình: Thung lũng Trạ Ang
21h35 Bản tin Kinh tế - Tài chính
21h40 Chính phủ tuần qua
21h55 Nông nghiệp sạch cho cộng đồng
22h10 Nhịp sống trẻ

VIDEO CLIP

Previous
  • Trailer Lễ hội đường phố Đồng Hới năm 2024

  • Trailer Truyền hình trực tiếp các trận chung kết cự ly 200m và bế mạc Giải Đua thuyền truyền thống vô địch Quốc gia năm 2024

  • Trailer Lễ khai mạc Giải Đua thuyền truyền thống vô địch Quốc gia năm 2024 và các trận chung kết cự ly 500m

  • Trailer Chương trình nghệ thuật "Về miền sơn cước"

  • Trailer Cuộc thi Tiếng hát Quảng Bình lần thứ nhất năm 2024

  • Trailer Sức khỏe là vàng - số 9

  • Trailer Lễ khai mạc Hội khỏe Phù Đổng tỉnh Quảng Bình lần thứ XVI năm 2024

  • Trailer Sức khỏe là vàng - số 8

  • Trailer Lấy ý kiến bình chọn biểu trưng (logo) tỉnh Quảng Bình - đợt 2

  • Trailer giới thiệu các sự kiện kỷ niệm 93 năm ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

  • Trailer: Hào khí Quảng Bình 420 năm (1604 - 2024)

  • Nhộn nhịp nghề làm hương những ngày cận Tết

  • QUẢNG BÌNH - ẤN TƯỢNG NĂM 2023

  • Trailer Đại nhạc hội âm nhạc EDM và chương trình Countdown

  • Trailer Sức khỏe là vàng - số 5

  • Trailer Sức khỏe là vàng - số 4

  • Đặc sắc văn hóa đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Bình

  • Bình chọn biểu trưng tỉnh Quảng Bình

  • Trailer Cuộc thi trực tuyến "Tìm hiểu Luật Biên phòng Việt Nam"

  • Đại Giang mạn ký

  • Trailer Giờ Trái đất năm 2024

  • Trailer Chương trình Qua miền Di sản năm 2024

  • Trailer Sức khỏe là vàng: Chẩn đoán hình ảnh - Hỗ trợ chẩn đoán chính xác các bệnh lý

  • Trailer Chương trình Khát vọng cống hiến - Lẽ sống thanh niên

Next


Ngoại tệ
Tỷ giá ngoại tệ ngày : 4/29/2024 6:27:36 PM
MuaCKBán
AUD 16,121.66 16,284.5016,820.26
CAD 18,077.48 18,260.0818,860.83
CHF 27,068.64 27,342.0628,241.61
CNY 3,423.46 3,458.043,572.35
DKK - 3,577.183,717.11
EUR 26,475.36 26,742.7927,949.19
GBP 30,873.52 31,185.3732,211.36
HKD 3,153.19 3,185.043,289.82
INR - 303.14315.51
JPY 156.74 158.32166.02
KRW 15.92 17.6919.31
KWD - 82,091.2685,440.87
MYR - 5,259.065,378.02
NOK - 2,255.102,352.71
RUB - 262.74291.09
SAR - 6,734.967,009.77
SEK - 2,276.862,375.42
SGD 18,143.91 18,327.1818,930.14
THB 605.58 672.87699.19
USD 25,088.00 25,118.0025,458.00
Giá vàng
Tỷ giá Vàng SJC: 04:09:37 PM 26/04/2024
LoạiMuaBán
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG 83.000 85.200
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73.800 75.500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ 73.800 75.600
Vàng nữ trang 99,99% 73.700 74.700
Vàng nữ trang 99% 71.960 73.960
Vàng nữ trang 75% 53.681 56.181
Vàng nữ trang 58,3% 41.204 43.704
Vàng nữ trang 41,7% 28.803 31.303
qc qc