Báo cáo cho biết nhờ có nhiều cá nhân giàu có, tài sản trung bình ở Thụy Sĩ là 685.000 USD (600.000 franc); đứng sau quốc gia châu Âu này trên bảng xếp hạng là Mỹ và Hong Kong (Trung Quốc).
Ngân hàng UBS và Credit Suisse ngày 15/8 công bố báo cáo cho thấy Thụy Sĩ đứng đầu trong bảng xếp hạng giàu có toàn cầu.
Báo cáo cho biết nhờ có nhiều cá nhân giàu có, tài sản trung bình ở quốc gia châu Âu này là 600.000 franc (685.000 USD). Đứng sau Thụy Sĩ trên bảng xếp hạng là Mỹ và Hong Kong (Trung Quốc).
Theo báo cáo, Thụy Sĩ đứng đầu bảng xếp hạng bất chấp suy giảm, vốn là vấn đề đang diễn ra trên toàn cầu.
Báo cáo cho biết tài sản hộ gia đình toàn cầu đã giảm vào năm ngoái, lần đầu tiên kể từ cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008. Tổng tài sản cá nhân của người trưởng thành trên khắp thế giới đã giảm 2,4% xuống còn 454.400 tỷ USD vào năm 2022.
Bên cạnh đó, tài sản tài chính mất giá, trong khi bất động sản đang cố gắng lấy lại đà tăng trưởng, bất chấp lãi suất tăng nhanh. Báo cáo cho biết, tổn thất trên mức trung bình được ghi nhận ở các thị trường Mỹ, Hong Kong và Australia.
Tuy nhiên, các chuyên gia trong báo cáo kỳ vọng tình hình sẽ thay đổi trong những năm tới. Tổng tài sản vào năm 2027 dự kiến sẽ tăng 38% lên 629.000 tỷ USD, chủ yếu nhờ tăng trưởng ở các quốc gia có mức giàu có trung bình. Nghiên cứu ước tính rằng số lượng triệu phú trên toàn thế giới sẽ đạt mốc 86 triệu trong 5 năm./.
Chương trình truyền hình 18/05/2024
6h05 | Quảng Bình ngày mới |
6h20 | Khám phá Quảng Bình: Động Châu - Khe Nước Trong |
6h25 | Nhịp cầu nhân ái |
6h30 | Phim tài liệu: Huyền thoại một con đường |
7h00 | Phim truyện: Lãng mạn trong tay em - Tập 12 |
7h45 | Cải cách hành chính |
8h00 | Âm vang miền cửa biển: Hải Phòng tháng 5 |
8h15 | An ninh Quảng Bình |
8h30 | Phim tài liệu: Trường Sơn - Một thời con gái - Tập 1 |
9h00 | Kids Dance |
9h15 | Chương trình truyền hình: Phòng chống đuối nước ở trẻ em |
9h45 | Phim tài liệu: Hồ Chí Minh - Bài ca tự do |
10h30 | Dọc miền đất nước: Nét đẹp thổ cẩm của dân tộc Mông |
10h40 | Bảo hiểm xã hội |
11h00 | Ký sự: Đất và người phương Nam - Tập 1 |
11h30 | Thời sự |
12h00 | Phim truyện: Tha thứ cho anh - Tập 36 |
12h45 | Nhịp cầu nhân ái |
12h50 | Phim tài liệu: Hồ Chí Minh - Tên Người là bài ca chiến thắng |
13h30 | Cải cách hành chính |
13h45 | An ninh Quảng Bình |
14h00 | Chương trình truyền hình: Phòng chống đuối nước ở trẻ em |
14h30 | Bảo hiểm xã hội |
14h45 | Dọc miền đất nước: Nét đẹp thổ cẩm của dân tộc Mông |
15h00 | Phim truyện: Lãng mạn trong tay em - Tập 12 |
15h45 | Thi đua là yêu nước |
16h00 | Phim tài liệu: Người họ Hồ trên dãy Trường Sơn hùng vĩ |
16h35 | Kids Dance |
17h00 | Thời sự |
17h10 | Khám phá Quảng Bình: Động Châu - Khe Nước Trong |
17h20 | Trang truyền hình Ba Đồn |
17h30 | Phim truyện: Tha thứ cho anh - Tập 36 |
18h15 | Phim tài liệu: Huyền thoại một con đường |
18h45 | Nhịp cầu nhân ái |
19h00 | Tiếp sóng Thời sự VTV |
19h45 | Thời sự |
20h10 | Lễ Công bố Quyết định công nhận Khu du lịch Quốc gia Mộc Châu |
21h40 | Nông dân Quảng Bình |
22h00 | Khám phá Quảng Bình: Động Châu - Khe Nước Trong |
22h05 | An ninh Quảng Bình |
22h20 | Sách hay thay đổi cuộc đời |
Mã | Mua | CK | Bán |
AUD | 16,542.79 | 16,709.89 | 17,245.90 |
CAD | 18,212.53 | 18,396.50 | 18,986.61 |
CHF | 27,337.87 | 27,614.01 | 28,499.80 |
CNY | 3,452.70 | 3,487.58 | 3,599.99 |
DKK | - | 3,638.16 | 3,777.47 |
EUR | 26,943.10 | 27,215.25 | 28,420.33 |
GBP | 31,406.75 | 31,723.99 | 32,741.62 |
HKD | 3,179.47 | 3,211.58 | 3,314.60 |
INR | - | 304.36 | 316.53 |
JPY | 158.48 | 160.08 | 167.74 |
KRW | 16.23 | 18.04 | 19.68 |
KWD | - | 82,668.54 | 85,973.23 |
MYR | - | 5,379.96 | 5,497.28 |
NOK | - | 2,331.49 | 2,430.47 |
RUB | - | 266.28 | 294.77 |
SAR | - | 6,767.26 | 7,037.78 |
SEK | - | 2,325.99 | 2,424.74 |
SGD | 18,433.15 | 18,619.34 | 19,216.61 |
THB | 621.40 | 690.45 | 716.88 |
USD | 25,220.00 | 25,250.00 | 25,450.00 |
Loại | Mua | Bán |
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG | 87.700 | 90.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 75.600 | 77.200 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 75.600 | 77.300 |
Vàng nữ trang 99,99% | 75.400 | 76.400 |
Vàng nữ trang 99% | 73.644 | 75.644 |
Vàng nữ trang 75% | 54.956 | 57.456 |
Vàng nữ trang 58,3% | 42.196 | 44.696 |
Vàng nữ trang 41,7% | 29.512 | 32.012 |