UBND tỉnh vừa có Công văn về việc công bố thông tin dịch Covid-19 trên phương tiện thông tin đại chúng.
Từ hôm nay (10/8), vaccine COVIVAC phòng COVID-19 “made in Viet Nam” chính thức triển khai thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 2. Dự kiến thời gian kết thúc tiêm mũi 2 của giai đoạn này là ngày 20/9.
Các nhà khoa học của Việt Nam đã hoàn thành giai đoạn nghiên cứu tiền lâm sàng và điều chế thành công thuốc điều trị COVID-19 từ thảo dược. Sản phẩm có tên VIPDERVIR đã được Hội đồng Đạo đức trong nghiên cứu y sinh học quốc gia (Bộ Y tế) đồng ý cho nghiệm thử lâm sàng trên bệnh nhân nhiễm SARS-CoV-2.
Người tiếp xúc với người tiếp xúc gần (F2) là người có tiếp xúc gần trong vòng 2 mét với F1 trong khoảng thời gian từ khi F1 có khả năng lây nhiễm từ ca bệnh (F0) cho đến khi F1 được cách ly y tế.
Vaccine ARCT-154 chứa RNA tự nhân đôi, được cải tiến để có thể phòng chống biến thể Delta. Công nghệ vaccine mRNA sẽ triển khai đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất tại Khu Công nghệ cao Hoà Lạc.
Sáng ngày 10/8, Bệnh viện dã chiến tỉnh đã làm thủ tục xuất viện cho 3 bệnh nhân được điều trị khỏi Covid-19.
8h sáng ngày 10/8, Ban Chỉ đạo Phòng, chống dịch Covid-19 tỉnh đã có thông tin tổng hợp tình hình dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh. Chi tiết như sau:
Sáng ngày 10/8, đồng chí Hồ An Phong, Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Trưởng Ban Chỉ đạo Chiến dịch tiêm chủng vắc xin phòng Covid-19 tỉnh đã chủ trì buổi họp đánh giá công tác tiêm vắc xin thời gian qua và triển khai các giải pháp tổ chức Chiến dịch tiêm chủng vắc xin Covid–19 trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới.
Để quản lý chặt, hiệu quả số tiền ủng hộ, số dư tiền chuyển vào quỹ ở các ngân hàng thương mại đến cuối ngày được chuyển hết về Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước và chuyển tiếp ngay về Ngân hàng Nhà nước.
Sáng ngày 10/8, Việt Nam ghi nhận thêm 5.149 ca nhiễm mới, Thành phố Hồ Chí Minh và Bình Dương vẫn chiếm đa số với 2.490 ca và 1.325 ca. Trong số đó, có 662 ca phát hiện trong cộng đồng.
Chương trình truyền hình 03/05/2024
6h05 | Quảng Bình ngày mới |
6h20 | Khám phá Quảng Bình: Di chỉ Bàu Tró |
6h30 | Phim tài liệu: Hồ Chí Minh - Bài ca tự do |
7h00 | Phim truyện: Càn Long truyền kỳ - Tập 14 |
7h45 | Dọc miền đất nước: Khám phá Đắk Mil |
8h00 | Câu chuyện âm nhạc |
8h15 | Sách hay thay đổi cuộc đời |
8h30 | Phim tài liệu: Điện Biên Phủ - Trận quyết chiến lịch sử |
9h00 | Cuộc sống quanh ta |
9h15 | Nhịp sống trẻ |
9h30 | Văn hóa - Văn học - Nghệ thuật |
9h45 | Phim tài liệu: Đảm bảo an toàn vệ sinh lao động - Nỗ lực vì quyền lợi người lao động |
10h05 | Nông nghiệp sạch cho cộng đồng |
10h20 | Dọc miền đất nước: Khám phá Đắk Mil |
10h35 | Màu thời gian |
10h45 | Màu thời gian: Cho dù có đi nơi đâu |
11h00 | Ký sự: Đường lên Điện Biên |
11h15 | Người cao tuổi |
11h30 | Thời sự |
12h00 | Phim truyện: Truy hồi công lý - Tập 42 |
12h40 | Phim tài liệu: Điện Biên Phủ - Trận quyết chiến lịch sử |
13h15 | Đại biểu của Nhân dân |
13h30 | Đời sống ngư dân |
14h00 | Cuộc sống quanh ta |
14h15 | Sách hay thay đổi cuộc đời |
14h30 | Văn hóa - Văn học - Nghệ thuật |
14h45 | Dọc miền đất nước: Khám phá Đắk Mil |
15h00 | Phim truyện: Càn Long truyền kỳ - Tập 14 |
15h45 | Người cao tuổi |
16h00 | Phim tài liệu: Đảm bảo an toàn vệ sinh lao động - Nỗ lực vì quyền lợi người lao động |
16h20 | An ninh Quảng Bình |
16h35 | Nhịp sống trẻ |
17h00 | Thời sự |
17h10 | Khám phá Quảng Bình: Di chỉ Bàu Tró |
17h20 | Nét đẹp cuộc sống: Công sở xanh |
17h30 | Phim truyện: Truy hồi công lý - Tập 42 |
18h15 | Cuộc sống quanh ta |
18h30 | Nông dân Quảng Bình |
18h45 | Bản tin Kinh tế - Tài chính |
19h00 | Tiếp Thời sự VTV |
19h45 | Thời sự |
20h T | iếp sóng: Chương trình Giao lưu chính luận - Nghệ thuật " Vang mãi bản hùng ca Điện Biên" |
21h50 | Khám phá Quảng Bình: Di chỉ Bàu Tró |
21h55 | Bản tin Kinh tế - Tài chính |
22h10 | Phim tài liệu: Đảm bảo an toàn vệ sinh lao động - Nỗ lực vì quyền lợi người lao động |
22h30 | Màu thời gian |
Mã | Mua | CK | Bán |
AUD | 16,290.45 | 16,455.00 | 16,982.87 |
AUD | 16,290.45 | 16,455.00 | 16,982.87 |
AUD | 16,290.45 | 16,455.00 | 16,982.87 |
AUD | 16,290.45 | 16,455.00 | 16,982.87 |
CAD | 18,135.12 | 18,318.30 | 18,905.94 |
CAD | 18,135.12 | 18,318.30 | 18,905.94 |
CAD | 18,135.12 | 18,318.30 | 18,905.94 |
CAD | 18,135.12 | 18,318.30 | 18,905.94 |
CHF | 27,242.56 | 27,517.74 | 28,400.50 |
CHF | 27,242.56 | 27,517.74 | 28,400.50 |
CHF | 27,242.56 | 27,517.74 | 28,400.50 |
CHF | 27,242.56 | 27,517.74 | 28,400.50 |
CNY | 3,438.77 | 3,473.50 | 3,585.47 |
CNY | 3,438.77 | 3,473.50 | 3,585.47 |
CNY | 3,438.77 | 3,473.50 | 3,585.47 |
CNY | 3,438.77 | 3,473.50 | 3,585.47 |
DKK | - | 3,590.52 | 3,728.01 |
DKK | - | 3,590.52 | 3,728.01 |
DKK | - | 3,590.52 | 3,728.01 |
DKK | - | 3,590.52 | 3,728.01 |
EUR | 26,579.41 | 26,847.89 | 28,036.75 |
EUR | 26,579.41 | 26,847.89 | 28,036.75 |
EUR | 26,579.41 | 26,847.89 | 28,036.75 |
EUR | 26,579.41 | 26,847.89 | 28,036.75 |
GBP | 31,065.04 | 31,378.83 | 32,385.45 |
GBP | 31,065.04 | 31,378.83 | 32,385.45 |
GBP | 31,065.04 | 31,378.83 | 32,385.45 |
GBP | 31,065.04 | 31,378.83 | 32,385.45 |
HKD | 3,170.39 | 3,202.41 | 3,305.15 |
HKD | 3,170.39 | 3,202.41 | 3,305.15 |
HKD | 3,170.39 | 3,202.41 | 3,305.15 |
HKD | 3,170.39 | 3,202.41 | 3,305.15 |
INR | - | 303.91 | 316.06 |
INR | - | 303.91 | 316.06 |
INR | - | 303.91 | 316.06 |
INR | - | 303.91 | 316.06 |
JPY | 160.99 | 162.62 | 170.39 |
JPY | 160.99 | 162.62 | 170.39 |
JPY | 160.99 | 162.62 | 170.39 |
JPY | 160.99 | 162.62 | 170.39 |
KRW | 16.07 | 17.86 | 19.48 |
KRW | 16.07 | 17.86 | 19.48 |
KRW | 16.07 | 17.86 | 19.48 |
KRW | 16.07 | 17.86 | 19.48 |
KWD | - | 82,463.57 | 85,760.23 |
KWD | - | 82,463.57 | 85,760.23 |
KWD | - | 82,463.57 | 85,760.23 |
KWD | - | 82,463.57 | 85,760.23 |
MYR | - | 5,312.32 | 5,428.17 |
MYR | - | 5,312.32 | 5,428.17 |
MYR | - | 5,312.32 | 5,428.17 |
MYR | - | 5,312.32 | 5,428.17 |
NOK | - | 2,268.79 | 2,365.11 |
NOK | - | 2,268.79 | 2,365.11 |
NOK | - | 2,268.79 | 2,365.11 |
NOK | - | 2,268.79 | 2,365.11 |
RUB | - | 265.48 | 293.88 |
RUB | - | 265.48 | 293.88 |
RUB | - | 265.48 | 293.88 |
RUB | - | 265.48 | 293.88 |
SAR | - | 6,758.91 | 7,029.11 |
SAR | - | 6,758.91 | 7,029.11 |
SAR | - | 6,758.91 | 7,029.11 |
SAR | - | 6,758.91 | 7,029.11 |
SEK | - | 2,294.29 | 2,391.69 |
SEK | - | 2,294.29 | 2,391.69 |
SEK | - | 2,294.29 | 2,391.69 |
SEK | - | 2,294.29 | 2,391.69 |
SGD | 18,312.06 | 18,497.03 | 19,090.41 |
SGD | 18,312.06 | 18,497.03 | 19,090.41 |
SGD | 18,312.06 | 18,497.03 | 19,090.41 |
SGD | 18,312.06 | 18,497.03 | 19,090.41 |
THB | 610.05 | 677.83 | 703.78 |
THB | 610.05 | 677.83 | 703.78 |
THB | 610.05 | 677.83 | 703.78 |
THB | 610.05 | 677.83 | 703.78 |
USD | 25,113.00 | 25,143.00 | 25,453.00 |
USD | 25,113.00 | 25,143.00 | 25,453.00 |
USD | 25,113.00 | 25,143.00 | 25,453.00 |
USD | 25,113.00 | 25,143.00 | 25,453.00 |
Loại | Mua | Bán |
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG | 83.500 | 85.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 73.100 | 74.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ | 73.100 | 74.900 |
Vàng nữ trang 99,99% | 73.000 | 74.000 |
Vàng nữ trang 99% | 71.267 | 73.267 |
Vàng nữ trang 75% | 53.156 | 55.656 |
Vàng nữ trang 58,3% | 40.796 | 43.296 |
Vàng nữ trang 41,7% | 28.511 | 31.011 |