Đài phát thanh truyền hình Quảng Bình
Chủ Nhật 06/10/2024

Tin trong nước >> Kinh tế

Giá vàng nhẫn điều chỉnh không đồng nhất, tỷ giá ngân hàng đồng loạt tăng
Cập nhật lúc 11:13 04/10/2024

Dù tỷ giá trung tâm phiên sáng nay điều chỉnh giảm nhưng tỷ giá tại các ngân hàng thương mại lại đồng loạt tăng từ 10-25 đồng/USD, giá vàng miếng SJC không có biến động từ 1/10.

Tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại đồng loạt điều chỉnh tăng. (Ảnh: Vietnam+)
Tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại đồng loạt điều chỉnh tăng. (Ảnh: Vietnam+)

Mở cửa phiên sáng nay (4/10), giá vàng nhẫn điều chỉnh không đồng nhất, trong khi đó tỷ giá tại các ngân hàng đồng loạt tăng.

Cụ thể, tại thời điểm 9 giờ Công ty Doji, công ty Phú Quý và Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn cùng thông báo giá mua vàng SJC ở mức 82 triệu đồng/lượng và bán ra là 84 triệu đồng/lượng, không có biến động so với chốt phiên trước. Tại phiên 1/10, thương hiệu này đã tăng 500.000 đồng/lượng.

Trong khi đó, giá vàng nhẫn SJC 999.9 tăng 200.000 đồng/lượng, hiện doanh nghiệp này đang giao dịch quanh mức 81,90-83,20 triệu đồng/lượng.

Tương tự, giá vàng nhẫn tròn 999.0 tại Công ty Phú Quý được niêm yết từ 82,55-83,60 triệu đồng/lượng, cũng tăng 100.000 đồng/lượng.

Về phía Công ty Bảo Tín Minh Châu, doanh nghiệp niêm yết giá vàng nhẫn tròn trơn ở mức 82,28-83,18 đồng/lượng (mua vào/bán ra), giảm 300.000 đồng/lượng.

Trên thế giới, giá vàng dao động quanh ngưỡng 2.658 USD/ounce, tăng 3 USD/ounce so với cùng thời điểm phiên trước. Mức giá này khi quy đổi tương đương 80 triệu đồng/lượng, rẻ hơn thương hiệu SJC trong nước khoảng 4 triệu đồng/lượng.

Sáng nay, Ngân hàng Nhà nước niêm yết tỷ giá trung tâm ngày 4/10 là 24.113 VND/USD, giảm 2 đồng so với ngày 3/10.

Với biên độ +/-5%, Ngân hàng Vietcombank mua vào là 24.560 đồng/USD và bán ra là 24.930 đồng/USD, tăng 10 đồng so với chốt phiên trước.

Tương tự, Ngân hàng BIDV cũng tăng 25 đồng, hiện mua vào và bán ra từ 24.595-24.935 đồng/USD. Ngân hàng VietinBank thông báo từ 24.596-24.836 đồng/USD, tăng 11 đồng so với chốt phiên trước.

Còn Ngân hàng Eximbank tăng 20 đồng, hiện niêm yết tỷ giá USD từ 24.580-24.940 đồng/USD./.

 

Theo vietnamplus.vn

 

 





VIDEO NỔI BẬT

Xem thêm

Trailer Điểm hẹn OCOP - số 4/2024

GIỚI THIỆU PHIM

Previous
  • Nanh thép

Next

LỊCH TRUYỀN HÌNH  

Chương trình truyền hình 06/10/2024

6h00 Giới thiệu chương trình
6h05 Quảng Bình ngày mới
6h20 Khám phá Quảng Bình: Hương vị bánh đúc, bánh xèo
6h25 Lao động và Công đoàn
6h40 Truyền hình Quân khu 4
7h00 Chương trình nghệ thuật: "Mùa thu cho em" - Phần 1
7h30 Truyền hình trực tiếp: Chương trình "Ngày hội Văn hóa vì hòa bình"
10h00 Kids Dance
10h15 Người cao tuổi
10h30 Ký sự miền Trung: Xuân về dưới đỉnh Ngọc Linh
10h45 Phim tài liệu: Việt Nam thời đại Hồ Chí Minh - Biên niên sử truyền hình - Năm 1975 - Phần 2
11h15 Giáo dục và Đào tạo
11h30 Thời sự QBTV
11h45 Bản tin trong nước và quốc tế
12h00 Phim truyện: Giọt nước của dòng sông - Tập 8
12h45 Sân khấu: Đất quê
14h15 Sách hay thay đổi cuộc đời
14h30 Chương trình nghệ thuật: "Mùa thu cho em" - Phần 1
15h00 Phim truyện: Con chim vành khuyên
15h45 Truyền hình Quân khu 4
16h00 Phim tài liệu: Việt Nam thời đại Hồ Chí Minh - Biên niên sử truyền hình - Năm 1975 - Phần 2
16h30 Lao động và Công đoàn
16h45 An toàn vệ sinh thực phẩm
17h00 Thời sự QBTV
17h10 Khám phá Quảng Bình: Hương vị bánh đúc, bánh xèo
17h15 Dân tộc và miền núi
17h30 Phim truyện: Giọt nước của dòng sông - Tập 8
18h15 Phim sicom: Soái ca anh ở đâu - Tập 66
18h25 Vì sức khỏe cộng đồng
18h40 24h.TV
19h00 Tiếp sóng Thời sự VTV
19h45 Thời sự QBTV
20h15 Quảng Bình tuần qua
20h25 Nhịp cầu nhân ái
20h30 Vì một thành phố văn minh, xanh, sạch đẹp
20h35 Thi đua là yêu nước
20h50 24h.TV
21h05 Phim sicom: Soái ca anh ở đâu - Tập 67
21h15 Khai mạc “Qua miền di sản” năm 2024
22h05 Màu thời gian: Tình nghệ sĩ

VIDEO CLIP

Previous
  • Trailer Điểm hẹn OCOP - số 4/2024

  • Khuyến cáo phòng, chống bệnh đậu mùa khỉ

Next


Ngoại tệ
Tỷ giá ngoại tệ ngày : 10/6/2024 4:23:29 PM
MuaCKBán
AUD 16,496.82 16,663.4517,198.73
CAD 17,792.83 17,972.5618,549.89
CHF 28,322.35 28,608.4329,527.42
CNY 3,438.59 3,473.323,584.90
DKK - 3,591.923,729.62
EUR 26,595.63 26,864.2828,055.04
GBP 31,727.06 32,047.5433,077.00
HKD 3,107.70 3,139.093,239.92
INR - 294.09305.86
JPY 163.16 164.81172.66
KRW 15.98 17.7619.27
KWD - 80,714.6783,944.94
MYR - 5,807.275,934.16
NOK - 2,286.112,383.26
RUB - 248.41275.00
SAR - 6,574.006,837.09
SEK - 2,356.012,456.14
SGD 18,604.97 18,792.8919,396.58
THB 661.99 735.55763.75
USD 24,550.00 24,580.0024,940.00
Giá vàng
Tỷ giá Vàng SJC: 01:33:10 PM 04/10/2024
LoạiMuaBán
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG 82.000 84.000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 82.000 83.300
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ 82.000 83.400
Vàng nữ trang 99,99% 81.950 83.000
Vàng nữ trang 99% 80.178 82.178
Vàng nữ trang 75% 59.906 62.406
Vàng nữ trang 58,3% 46.044 48.544
Vàng nữ trang 41,7% 32.264 34.764
qc qc