Đài phát thanh truyền hình Quảng Bình
Chủ Nhật 06/10/2024

Tin trong nước >> Văn hóa - Xã hội

Từ 1/7/2025: Từ 75 tuổi trở lên không có lương hưu sẽ được hưởng trợ cấp hưu trí
Cập nhật lúc 10:45 07/07/2024

Theo Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) vừa được Quốc hội thông qua, tuổi hưởng trợ cấp hưu trí hạ xuống còn 75. Luật BHXH sửa đổi sẽ có hiệu lực từ 1/7/2025.

Cụ thể, Luật Bảo hiểm xã hội (sửa đổi) đã bổ sung chương III về trợ cấp hưu trí xã hội.

Luật quy định chế độ trợ cấp hưu trí xã hội do ngân sách Nhà nước bảo đảm trên cơ sở kế thừa và phát triển một phần từ quy định về trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi.

Chú thích ảnh
Chi trả lương hưu tại một điểm của Hà Nội.

Theo đó, công dân Việt Nam được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội khi từ đủ 75 tuổi trở lên và không hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng, trừ trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

Công dân Việt Nam từ đủ 70 tuổi đến dưới 75 tuổi thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo và đáp ứng đủ điều kiện quy định thì được hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.

Nghị định số 20/2021/NĐ-CP quy định người từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu được hưởng trợ cấp xã hội với mức hưởng là 360.000 đồng/tháng và được đề xuất nâng lên 500.000 đồng/tháng từ 1/7/2024. Như vậy, so với quy định hiện hành, độ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí hạ từ 80 tuổi xuống 75 tuổi và được đổi tên từ trợ cấp xã hội thành trợ cấp hưu trí khi Luật BHXH sửa đổi có hiệu lực.

 

Theo baotintuc.vn

 





VIDEO NỔI BẬT

Xem thêm

Trailer Điểm hẹn OCOP - số 4/2024

GIỚI THIỆU PHIM

Previous
  • Nanh thép

Next

LỊCH TRUYỀN HÌNH  

Chương trình truyền hình 06/10/2024

6h00 Giới thiệu chương trình
6h05 Quảng Bình ngày mới
6h20 Khám phá Quảng Bình: Hương vị bánh đúc, bánh xèo
6h25 Lao động và Công đoàn
6h40 Truyền hình Quân khu 4
7h00 Chương trình nghệ thuật: "Mùa thu cho em" - Phần 1
7h30 Truyền hình trực tiếp: Chương trình "Ngày hội Văn hóa vì hòa bình"
10h00 Kids Dance
10h15 Người cao tuổi
10h30 Ký sự miền Trung: Xuân về dưới đỉnh Ngọc Linh
10h45 Phim tài liệu: Việt Nam thời đại Hồ Chí Minh - Biên niên sử truyền hình - Năm 1975 - Phần 2
11h15 Giáo dục và Đào tạo
11h30 Thời sự QBTV
11h45 Bản tin trong nước và quốc tế
12h00 Phim truyện: Giọt nước của dòng sông - Tập 8
12h45 Sân khấu: Đất quê
14h15 Sách hay thay đổi cuộc đời
14h30 Chương trình nghệ thuật: "Mùa thu cho em" - Phần 1
15h00 Phim truyện: Con chim vành khuyên
15h45 Truyền hình Quân khu 4
16h00 Phim tài liệu: Việt Nam thời đại Hồ Chí Minh - Biên niên sử truyền hình - Năm 1975 - Phần 2
16h30 Lao động và Công đoàn
16h45 An toàn vệ sinh thực phẩm
17h00 Thời sự QBTV
17h10 Khám phá Quảng Bình: Hương vị bánh đúc, bánh xèo
17h15 Dân tộc và miền núi
17h30 Phim truyện: Giọt nước của dòng sông - Tập 8
18h15 Phim sicom: Soái ca anh ở đâu - Tập 66
18h25 Vì sức khỏe cộng đồng
18h40 24h.TV
19h00 Tiếp sóng Thời sự VTV
19h45 Thời sự QBTV
20h15 Quảng Bình tuần qua
20h25 Nhịp cầu nhân ái
20h30 Vì một thành phố văn minh, xanh, sạch đẹp
20h35 Thi đua là yêu nước
20h50 24h.TV
21h05 Phim sicom: Soái ca anh ở đâu - Tập 67
21h15 Khai mạc “Qua miền di sản” năm 2024
22h05 Màu thời gian: Tình nghệ sĩ

VIDEO CLIP

Previous
  • Trailer Điểm hẹn OCOP - số 4/2024

  • Khuyến cáo phòng, chống bệnh đậu mùa khỉ

Next


Ngoại tệ
Tỷ giá ngoại tệ ngày : 10/6/2024 1:44:18 AM
MuaCKBán
AUD 16,496.82 16,663.4517,198.73
CAD 17,792.83 17,972.5618,549.89
CHF 28,322.35 28,608.4329,527.42
CNY 3,438.59 3,473.323,584.90
DKK - 3,591.923,729.62
EUR 26,595.63 26,864.2828,055.04
GBP 31,727.06 32,047.5433,077.00
HKD 3,107.70 3,139.093,239.92
INR - 294.09305.86
JPY 163.16 164.81172.66
KRW 15.98 17.7619.27
KWD - 80,714.6783,944.94
MYR - 5,807.275,934.16
NOK - 2,286.112,383.26
RUB - 248.41275.00
SAR - 6,574.006,837.09
SEK - 2,356.012,456.14
SGD 18,604.97 18,792.8919,396.58
THB 661.99 735.55763.75
USD 24,550.00 24,580.0024,940.00
Giá vàng
Tỷ giá Vàng SJC: 01:33:10 PM 04/10/2024
LoạiMuaBán
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG 82.000 84.000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 82.000 83.300
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ 82.000 83.400
Vàng nữ trang 99,99% 81.950 83.000
Vàng nữ trang 99% 80.178 82.178
Vàng nữ trang 75% 59.906 62.406
Vàng nữ trang 58,3% 46.044 48.544
Vàng nữ trang 41,7% 32.264 34.764
qc qc