Đài phát thanh truyền hình Quảng Bình
Thứ Hai 30/09/2024

Tin trong nước >> Văn hóa - Xã hội

Ảnh hưởng không khí lạnh, Bắc Bộ và Thanh Hóa có mưa rất to, vùng núi chuyển rét
Cập nhật lúc 10:41 30/09/2024

Khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ trời chuyển mát; đêm và sáng sớm trời lạnh, riêng vùng núi Bắc Bộ trời rét. Nhiệt độ thấp nhất ở Bắc Bộ và Thanh Hóa phổ biến từ 19-22 độ C, vùng núi 17-19 độ C.

Khu Du lịch Quốc gia Sa Pa. (Ảnh minh họa: Quốc Khánh/TTXVN)
Khu Du lịch Quốc gia Sa Pa. (Ảnh minh họa: Quốc Khánh/TTXVN)

Theo Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn Quốc gia, bộ phận không khí lạnh ở phía Bắc tiếp tục di chuyển xuống phía Nam.

Gần sáng và ngày 1/10, bộ phận không khí lạnh này sẽ ảnh hưởng đến khu vực phía Đông Bắc Bộ, sau đó ảnh hưởng đến Bắc Trung Bộ, một số nơi ở phía Tây Bắc Bộ và Trung Trung Bộ. Gió chuyển hướng Đông Bắc trong đất liền cấp 3, vùng ven biển cấp 4-5.

Trong đợt không khí lạnh này, khu vực Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ trời chuyển mát; đêm và sáng sớm trời lạnh, riêng vùng núi Bắc Bộ trời rét. Nhiệt độ thấp nhất ở Bắc Bộ và Thanh Hóa phổ biến từ 19-22 độ C, vùng núi 17-19 độ C, vùng núi cao có nơi dưới 16 độ C; Nghệ An-Hà Tĩnh nhiệt độ thấp nhất phổ biến từ 20-23 độ C.

Do ảnh hưởng không khí lạnh, từ sáng sớm đến đêm 30/9, khu vực Bắc Bộ và Thanh Hóa có mưa vừa, mưa to, cục bộ có nơi mưa rất to và dông với lượng mưa phổ biến 30-90mm, có nơi trên 180mm; trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét, mưa đá và gió giật mạnh.

Rạng sáng 30/9; khu vực tỉnh Tuyên Quang, Lai Châu, Hà Giang, Bắc Kạn và Thái Nguyên đã có mưa vừa, mưa to đến như: Tân Trào (Tuyên Quang) 44mm, Tân Lập 2 (Hà Giang) 225mm, Minh Lập (Thái Nguyên) 100mm; Tà Tổng 2 (Lai Châu) 89mm; Công Bằng (Bắc Kạn) 44mm,...Mô hình độ ẩm đất cho thấy một số khu vực thuộc các tỉnh trên đã gần bão hòa (trên 85%) hoặc đạt trạng thái bão hòa.

Trong sáng 30/9, khu vực các tỉnh trên tiếp tục có mưa với lượng phổ biến từ tại Tuyên Quang 20-40mm, có nơi trên 70mm; Hà Giang từ 50-100mm, có nơi trên 180mm; Thái Nguyên từ 20- 50mm, có nơi trên 80mm; Lai Châu và Bắc Kạn từ 10-30mm, có nơi trên 60mm.

Trung tâm Dự báo Khí tượng Thủy văn Quốc gia cảnh báo nguy cơ xảy ra lũ quét trên các sông, suối nhỏ, sạt lở đất trên sườn dốc tại tỉnh trên, đặc biệt tại các huyện: Sơn Dương, Na Hang, Yên Sơn, Lâm Bình, Hàm Yên (Tuyên Quang); Mường Tè, Nậm Nhùn (Lai Châu); Bắc Mê, Bắc Quang, Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Quản Bạ, Quang Bình, thành phố Hà Giang, Vị Xuyên, Xín Mần, Yên Minh (Hà Giang); Ba Bể, Chợ Mới, Na Rì, Ngân Sơn, Pác Nặm (Bắc Kạn); Đại Từ, Định Hóa, Đồng Hỷ, Phú Lương, Võ Nhai và các thành phố Phổ Yên, Sông Công, Thái Nguyên (Thái Nguyên).

Lũ quét, sạt lở đất có thể gây tác động rất xấu đến môi trường, uy hiếp tính mạng của người dân; gây tắc nghẽn giao thông cục bộ, làm ảnh hưởng tới quá trình di chuyển của các phương tiện; phá hủy các công trình dân sinh, kinh tế gây thiệt hại cho các hoạt động sản xuất, hoạt động kinh tế-xã hội.

Cơ quan khí tượng kiến nghị các cơ quan chức năng tại địa phương lưu ý rà soát các điểm nghẽn dòng, các vị trí xung yếu trên địa bàn để có biện pháp phòng tránh, ứng phó.

Trên biển, ngày và đêm 30/9, phía Đông của khu vực Bắc Biển Đông có gió mạnh dần lên cấp 6-7, giật cấp 9; riêng phía Đông kinh tuyến 118,5 đêm có gió mạnh cấp 8-10, giật cấp 12; sóng biển cao 3-5m; biển động rất mạnh.

Vùng biển phía Đông của khu vực Bắc Biển Đông có mưa rào và dông mạnh; trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc xoáy. Toàn bộ tàu thuyền hoạt động trên các khu vực trên đều có nguy cơ cao chịu tác động của lốc xoáy, gió mạnh và sóng lớn.

Thời tiết các khu vực ngày và đêm 30/9, phía Tây Bắc Bộ nhiều mây, có mưa vừa, mưa to, cục bộ có nơi mưa rất to và rải rác có dông. Nhiệt độ thấp nhất từ 22-25 độ C, có nơi dưới 22 độ C. Nhiệt độ cao nhất từ 29-32 độ C.

Phía Đông Bắc Bộ nhiều mây, có mưa vừa, mưa to, cục bộ có nơi mưa rất to và rải rác có dông. Từ gần sáng 1/10 gió chuyển hướng Đông Bắc cấp 2-3. Nhiệt độ thấp nhất từ 23-26 độ C, riêng vùng núi 21-24 độ C. Nhiệt độ cao nhất từ 29-32 độ C.

Thủ đô Hà Nội nhiều mây, có mưa vừa, mưa to và dông, cục bộ có nơi mưa rất to. Từ gần sáng 1/10 gió chuyển hướng Đông Bắc cấp 2-3; trong mưa dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh. Nhiệt độ thấp nhất từ 24-26 độ C. Nhiệt độ cao nhất từ 30-32 độ C.

Các tỉnh từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên - Huế có mây, ngày có mưa rào và dông vài nơi, chiều tối và đêm có mưa rào và dông rải rác, riêng Nghệ An-Hà Tĩnh cục bộ có nơi mưa to đến rất to; Thanh Hóa nhiều mây, có mưa vừa, mưa to và dông, cục bộ có nơi mưa rất to. Nhiệt độ thấp nhất từ 24-27 độ C. Nhiệt độ cao nhất từ 32-35 độ C.

Các tỉnh, thành phố từ Đà Nẵng đến Bình Thuận có mây, ngày nắng, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi. Nhiệt độ thấp nhất từ 25-28 độ C. Nhiệt độ cao nhất từ 32-35 độ C.

Khu vực Tây Nguyên có mây, ngày nắng, chiều tối có mưa rào rải rác và có nơi có dông, đêm có mưa rào và dông vài nơi. Nhiệt độ thấp nhất từ 21-24 độ C. Nhiệt độ cao nhất từ 30-33 độ C.

Nam Bộ có mây, ngày nắng, chiều tối có mưa rào rải rác và có nơi có dông, đêm có mưa rào và dông vài nơi. Nhiệt độ thấp nhất từ 25-28 độ C. Nhiệt độ cao nhất từ 32-35 độ C./.

 

Theo vietnamplus.vn

 

 





VIDEO NỔI BẬT

Xem thêm

Khuyến cáo phòng, chống bệnh đậu mùa khỉ

GIỚI THIỆU PHIM

Previous
  • Nanh thép

Next

LỊCH TRUYỀN HÌNH  

Chương trình truyền hình 30/09/2024

6h00 Giới thiệu chương trình
6h05 Quảng Bình ngày mới
6h20 Khám phá Quảng Bình: Di tích lịch sử đình Lũ Phong
6h25 Phim tài liệu: Giản dị và thanh cao
6h45 Người cao tuổi
7h00 Phim truyện: Nanh thép - Tập 6
7h45 Giáo dục và đào tạo
8h00 An ninh Quảng Bình
8h15 Phim sitcom: Soái ca anh ở đâu - Tập 60
8h30 Phim tài liệu: Ba người bạn lớn
9h00 Trang truyền hình Bố Trạch
9h10 Nhịp cầu nhân ái
9h15 Âm vang miền cửa biển: Thành phố chúng ta, nhà máy chúng ta
9h30 Nông nghiệp sạch cho cộng đồng
9h45 Nhịp sống trẻ
10h00 Dọc miền đất nước: Gìn giữ sách xưa
10h15 Làm du lịch dễ hay khó: Để Quảng Bình là điểm đến du lịch quanh năm
10h30 Ký sự miền Trung: Tháp Bà, xóm Bóng và người dân bám biển
10h45 Phim tài liệu: Việt Nam thời đại Hồ Chí Minh - Biên niên sử truyền hình - Năm 1971
11h15 Truyền hình Quân khu 4
11h30 Thời sự QBTV
11h45 Bản tin trong nước và quốc tế
12h00 Phim truyện: Giọt nước của dòng sông - Tập 2
12h45 Phim tài liệu: Ba người bạn lớn
13h15 Khoa giáo: Nuôi vịt biển đẻ trứng
13h30 Màu thời gian: Làng tôi
13h45 An toàn vệ sinh thực phẩm
14h00 Xây dựng nông thôn mới và đô thị văn minh
14h15 Kids Dance
14h30 Pháp luật và đời sống
14h45 Điện và đời sống
15h00 Phim truyện: Nanh thép - Tập 6
15h45 Người cao tuổi
16h00 Phim tài liệu: Việt Nam thời đại Hồ Chí Minh - Biên niên sử truyền hình - Năm 1971
16h30 Chính phủ tuần qua
16h45 Truyền hình Quân khu 4
17h00 Thời sự QBTV
17h10 Khám phá Quảng Bình: Di tích lịch sử đình Lũ Phong
17h15 Vì một thành phố văn minh, xanh, sạch đẹp
17h20 Trang truyền hình Lệ Thủy
17h30 Phim truyện: Giọt nước của dòng sông - Tập 2
18h15 Phim sitcom: Soái ca anh ở đâu - Tập 60
18h25 Phóng sự: Bí thư Chi bộ bản Cáo làm theo lời Bác
18h40 24h.TV
19h00 Tiếp sóng Thời sự VTV
19h45 Thời sự QBTV
20h15 Phim tài liệu: Hóa giải
20h45 24h.TV
21h00 Phim sitcom: Soái ca anh ở đâu - Tập 61
21h10 Phim truyện: Hợp đồng yêu đương - Tập 28
21h55 Chính phủ tuần qua

VIDEO CLIP

Previous
  • Khuyến cáo phòng, chống bệnh đậu mùa khỉ

Next


Ngoại tệ
Tỷ giá ngoại tệ ngày : 9/30/2024 2:29:25 PM
MuaCKBán
AUD 16,556.86 16,724.1017,261.54
CAD 17,718.90 17,897.8818,473.04
CHF 28,479.21 28,766.8829,691.33
CNY 3,430.54 3,465.193,577.09
DKK - 3,609.033,747.43
EUR 26,712.18 26,982.0028,178.34
GBP 32,014.87 32,338.2533,377.47
HKD 3,080.62 3,111.733,211.73
INR - 292.69304.41
JPY 166.57 168.26176.27
KRW 16.24 18.0519.58
KWD - 80,331.1483,547.10
MYR - 5,925.636,055.19
NOK - 2,290.772,388.15
RUB - 247.89274.43
SAR - 6,531.866,793.35
SEK - 2,386.032,487.47
SGD 18,694.14 18,882.9719,489.79
THB 671.34 745.93774.54
USD 24,370.00 24,400.0024,740.00
Giá vàng
Tỷ giá Vàng SJC: 08:27:09 AM 30/09/2024
LoạiMuaBán
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG 81.500 83.500
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 81.500 83.000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ 81.500 83.100
Vàng nữ trang 99,99% 81.450 82.700
Vàng nữ trang 99% 79.881 81.881
Vàng nữ trang 75% 59.681 62.181
Vàng nữ trang 58,3% 45.869 48.369
Vàng nữ trang 41,7% 32.139 34.639
qc qc