Lý do khiến tuổi thọ của người dân Mỹ tăng trong năm 2021-2022 chủ yếu là nhờ giảm tỷ lệ tử vong do đại dịch COVID-19, bệnh tim, những thương tích vô tình, bệnh ung thư và các vụ giết người.
Theo dữ liệu mới nhất của Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa dịch bệnh Mỹ (CDC), tuổi thọ trung bình của người dân nước này đã bắt đầu tăng trở lại sau khi giảm kỷ lục 2,4 tuổi trong thời gian bùng phát đại dịch COVID-19.
Dữ liệu của CDC cho thấy hồi năm 2022, tuổi thọ kỳ vọng khi sinh ra ở Mỹ là 77,5 tuổi, tăng 1,1 tuổi so với năm 2021. Trong đó, tuổi thọ trung bình của nam giới là 74,8 tuổi, tăng 1,3 tuổi so với năm trước đó, trong khi ở nữ giới, tuổi thọ tăng lên 80,2 tuổi từ 79,3 tuổi của năm 2021.
Theo CDC, lý do khiến tuổi thọ của người dân Mỹ tăng trong năm 2021-2022 chủ yếu là nhờ giảm tỷ lệ tử vong do đại dịch COVID-19, bệnh tim, những thương tích vô tình, bệnh ung thư và các vụ giết người.
Tuổi thọ trung bình của người Mỹ sẽ còn cao hơn nữa nếu không bị ảnh hưởng bởi sự gia tăng tỷ lệ tử vong do các bệnh cúm và viêm phổi, trẻ sơ sinh tử vong, bệnh thận, thiếu dinh dưỡng và dị tật bẩm sinh.
Cũng theo CDC, người da đỏ và người bản xứ ở bang Alaska có tuổi thọ trung bình tăng nhiều nhất cả nước (tăng 2,3 tuổi), chủ yếu là do tỷ lệ tử vong bởi các căn bệnh như COVID-19, bệnh gan mãn tính và xơ gan, ung thư, tiểu đường cũng như các vụ tự tử giảm./.
Chương trình truyền hình 27/07/2024
6h05 | Quảng Bình ngày mới |
6h20 | Khám phá Quảng Bình: Di tích lịch sử Chiến thắng Xuân Bồ |
6h25 | Phóng sự: Không xa đâu Trường Sa ơi |
6h40 | Nhịp sống trẻ |
7h00 | Phim truyện: Hai người trở lại Trung đoàn - Tập 2 |
8h15 | 24h.TV |
8h30 | Phim tài liệu: Việt Nam Tổ quốc nhìn từ biển - Phần 4 - Tập 6 |
9h00 | Kids Dance |
9h15 | Màu thời gian: Em vẫn đợi anh về |
9h30 | Vì chủ quyền an ninh biên giới |
9h45 | Khoa học và công nghệ |
10h00 | Sách hay thay đổi cuộc đời |
10h15 | Phim tài liệu: Bản hùng ca người lính |
10h55 | Nhịp cầu nhân ái |
11h00 | Ký sự: Làng nghề ven sông - Tập 10 |
11h15 | Hành trình nhân đạo |
11h30 | Thời sự QBTV |
11h55 | Màu của tình yêu - Tập 18 |
12h40 | Phim tài liệu: Việt Nam Tổ quốc nhìn từ biển - Phần 4 - Tập 6 |
13h15 | Người cao tuổi |
13h30 | Câu chuyện âm nhạc |
13h45 | Dân tộc và miền núi |
14h00 | Trang truyền hình Bố Trạch |
14h15 | Dọc miền đất nước: Bảo tồn văn hóa ẩm thực của người Mông |
14h30 | Bảo hiểm xã hội |
14h45 | Âm vang miền cửa biển |
15h00 | Phim truyện: Hai người trở lại Trung đoàn - Tập 2 |
16h10 | Phim tài liệu: Bản hùng ca người lính |
16h45 | Ký sự: Làng nghề ven sông - Tập 10 |
17h00 | Thời sự QBTV |
17h10 | Khám phá Quảng Bình: Di tích lịch sử Chiến thắng Xuân Bồ |
17h15 | Giảm nghèo và giải quyết việc làm |
17h30 | Màu của tình yêu - Tập 18 |
18h15 | Truyền thông chính sách |
18h30 | Nông nghiệp sạch cho cộng đồng |
18h40 | 24h.TV |
19h00 | Tiếp sóng VTV |
19h45 | Thời sự QBTV |
20h15 | Phim tài liệu: Điểm tựa tin cậy của Người lao động |
20h45 | Thi đua là yêu nước |
21h00 | Phim truyện: Hai người trở lại Trung đoàn - Tập 3 |
22h05 | 24h.TV |
22h20 | Khám phá Quảng Bình: Di tích lịch sử Chiến thắng Xuân Bồ |
22h25 | Sách hay thay đổi cuộc đời |
Mã | Mua | CK | Bán |
AUD | 16,132.13 | 16,295.08 | 16,817.95 |
CAD | 17,843.07 | 18,023.30 | 18,601.62 |
CHF | 27,987.90 | 28,270.61 | 29,177.73 |
CNY | 3,426.83 | 3,461.44 | 3,573.05 |
DKK | - | 3,611.44 | 3,749.76 |
EUR | 26,754.59 | 27,024.84 | 28,221.75 |
GBP | 31,694.81 | 32,014.96 | 33,042.23 |
HKD | 3,158.89 | 3,190.80 | 3,293.18 |
INR | - | 301.29 | 313.33 |
JPY | 159.31 | 160.92 | 168.61 |
KRW | 15.79 | 17.54 | 19.13 |
KWD | - | 82,557.40 | 85,858.45 |
MYR | - | 5,368.88 | 5,486.01 |
NOK | - | 2,247.24 | 2,342.66 |
RUB | - | 283.26 | 313.58 |
SAR | - | 6,725.37 | 6,994.28 |
SEK | - | 2,289.92 | 2,387.16 |
SGD | 18,359.90 | 18,545.35 | 19,140.42 |
THB | 616.88 | 685.43 | 711.68 |
USD | 25,091.00 | 25,121.00 | 25,461.00 |
Loại | Mua | Bán |
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG | 77.500 | 79.500 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 75.300 | 76.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 75.300 | 76.900 |
Vàng nữ trang 99,99% | 75.200 | 76.300 |
Vàng nữ trang 99% | 73.545 | 75.545 |
Vàng nữ trang 75% | 54.881 | 57.381 |
Vàng nữ trang 58,3% | 42.137 | 44.637 |
Vàng nữ trang 41,7% | 29.470 | 31.970 |