Đài phát thanh truyền hình Quảng Bình
Thứ Ba 07/05/2024

Văn bản mới >> Thông báo

Chính phủ “chốt” lùi lộ trình tăng học phí năm học 2023-2024
Cập nhật lúc 09:59 02/01/2024

Chính phủ vừa ban hành Nghị định 97 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81 về vấn đề học phí. Theo đó, lộ trình tăng học phí sẽ lùi một năm so với Nghị định 81.

Giờ học của cô và trò Trường Trung học cơ sở Linh Đàm, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội. (Ảnh: Hoài Nam/Vietnam+)
Giờ học của cô và trò Trường Trung học cơ sở Linh Đàm, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội.
(Ảnh: Hoài Nam/Vietnam+)
 
Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 97/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/ND-CP ngày 27/8/2021 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
Theo đó, Chính phủ quy định, đối với cơ sở giáo dục chưa tự bảo đảm chi thường xuyên sẽ giữ ổn định mức thu học phí từ năm học 2023-2024 bằng mức thu học phí của năm học 2021-2022 do Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành áp dụng tại địa phương.
Đối với cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên, cơ sở giáo dục tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Cơ sở giáo dục xây dựng mức thu học phí học phí từ năm học 2023-2024 trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí, trình Ủy ban Nhân dân để đề nghị Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt.
Đối với giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học, mức trần học phí từ năm học 2023-2024 đến năm học 2026-2027 tăng theo lộ trình lùi một năm so với lộ trình tăng học phí quy định Nghị định 81.
Theo đó, đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên, mức trần học phí từ năm học 2023-2024 đến năm học 2026-2027 như sau:

 

hoc-phi-3-5655.jpg

Đối với giáo dục đại học, mức trần học phí từ năm học 2023-2024 đến năm học 2026-2027 đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau:

hoc-phi-6-966.jpg
Chính phủ cũng bãi bỏ khoản 3 Điều 31 của Nghị định 81 quy định về mức tăng học phí hàng năm.
Nghị định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành, 31/12/2023./.
 
Theo TTXVN
vietnamplus.vn


qc


VIDEO NỔI BẬT

Xem thêm

Đam San - Nguồn năng lượng từ tình yêu quê hương

GIỚI THIỆU PHIM

Previous
  • Giới thiệu phim

  • Truy hồi công lý

Next

LỊCH TRUYỀN HÌNH  

Chương trình truyền hình 07/05/2024

Lịch đang được cập nhật

VIDEO CLIP

Previous
  • Trailer Lễ hội đường phố Đồng Hới năm 2024

  • Trailer Truyền hình trực tiếp các trận chung kết cự ly 200m và bế mạc Giải Đua thuyền truyền thống vô địch Quốc gia năm 2024

  • Trailer Lễ khai mạc Giải Đua thuyền truyền thống vô địch Quốc gia năm 2024 và các trận chung kết cự ly 500m

  • Trailer Chương trình nghệ thuật "Về miền sơn cước"

  • Trailer Cuộc thi Tiếng hát Quảng Bình lần thứ nhất năm 2024

  • Trailer Sức khỏe là vàng - số 9

  • Trailer Lễ khai mạc Hội khỏe Phù Đổng tỉnh Quảng Bình lần thứ XVI năm 2024

  • Trailer Sức khỏe là vàng - số 8

  • Trailer Lấy ý kiến bình chọn biểu trưng (logo) tỉnh Quảng Bình - đợt 2

  • Trailer giới thiệu các sự kiện kỷ niệm 93 năm ngày thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

  • Trailer: Hào khí Quảng Bình 420 năm (1604 - 2024)

  • Nhộn nhịp nghề làm hương những ngày cận Tết

  • QUẢNG BÌNH - ẤN TƯỢNG NĂM 2023

  • Trailer Đại nhạc hội âm nhạc EDM và chương trình Countdown

  • Trailer Sức khỏe là vàng - số 5

  • Trailer Sức khỏe là vàng - số 4

  • Đặc sắc văn hóa đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Bình

  • Bình chọn biểu trưng tỉnh Quảng Bình

  • Trailer Cuộc thi trực tuyến "Tìm hiểu Luật Biên phòng Việt Nam"

  • Đại Giang mạn ký

  • Trailer Giờ Trái đất năm 2024

  • Trailer Chương trình Qua miền Di sản năm 2024

  • Trailer Sức khỏe là vàng: Chẩn đoán hình ảnh - Hỗ trợ chẩn đoán chính xác các bệnh lý

  • Trailer Chương trình Khát vọng cống hiến - Lẽ sống thanh niên

Next


Ngoại tệ
Tỷ giá ngoại tệ ngày : 5/7/2024 8:20:14 AM
MuaCKBán
AUD 16,367.15 16,532.4717,062.88
CAD 18,078.25 18,260.8518,846.71
CHF 27,318.10 27,594.0428,479.34
CNY 3,445.08 3,479.883,592.07
DKK - 3,595.353,733.04
EUR 26,616.08 26,884.9328,075.52
GBP 31,023.67 31,337.0432,342.42
HKD 3,163.66 3,195.623,298.14
INR - 303.30315.43
JPY 160.12 161.74169.47
KRW 16.18 17.9719.60
KWD - 82,354.8285,647.40
MYR - 5,296.275,411.79
NOK - 2,290.422,387.67
RUB - 265.66294.09
SAR - 6,745.617,015.30
SEK - 2,299.432,397.06
SGD 18,301.71 18,486.5819,079.68
THB 611.17 679.08705.08
USD 25,127.00 25,157.0025,457.00
Giá vàng
Tỷ giá Vàng SJC: 03:50:18 PM 06/05/2024
LoạiMuaBán
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG 84.300 86.500
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73.350 75.050
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ 73.350 75.150
Vàng nữ trang 99,99% 73.250 74.250
Vàng nữ trang 99% 71.515 73.515
Vàng nữ trang 75% 53.343 55.843
Vàng nữ trang 58,3% 40.942 43.442
Vàng nữ trang 41,7% 28.615 31.115
qc qc