UBND tỉnh Quảng Bình vừa ban hành Công văn số 2351/UBND-KSTT ngày 16/11/2023 về việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cải thiện Chỉ số DTI của tỉnh năm 2023 và các năm tiếp theo.
![]() |
Ảnh minh họa. |
Chỉ số đánh giá mức độ chuyển đổi số (DTI) của tỉnh Quảng Bình năm 2022 đạt 541,46/1.000 điểm, xếp thứ 46/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (tăng 15 bậc so với năm 2021; trong đó, 3 trụ cột là chính quyền số đứng thứ 46/63 (tăng 13 bậc), kinh tế số đứng thứ 38/63 (tăng 20 bậc), xã hội số đứng thứ 40/63 (tăng 12 bậc).
Để tiếp tục cải thiện Chỉ số DTI của tỉnh năm 2023 và các năm tiếp theo, UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, các cơ quan ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tập trung quán triệt, chỉ đạo nhiệm vụ thực hiện chuyển đổi số của năm 2023 và các năm tiếp theo phải khẩn trương rà soát và bảo đảm hoàn thành các nhiệm vụ chuyển đổi số của năm 2023 và từng giai đoạn theo đúng tiến độ được giao tại các Kế hoạch của UBND tỉnh. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi số quý IV năm 2023 cho UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để tổng hợp, báo cáo theo quy định trước ngày 20/12/2023.
Nhiệm vụ cải thiện Chỉ số DTI phân công các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ trì triển khai, theo dõi, giám sát, đôn đốc thực hiện các chỉ số thành phần và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện các chỉ số đánh giá chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh do ngành, đơn vị, địa phương mình phụ trách tại Phụ lục I kèm theo Công văn này. Định kỳ, các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện tổng hợp kết quả thực hiện đối với các nhiệm vụ được phân công chủ trì, cung cấp số liệu phục vụ đánh giá Chỉ số DTI cấp tỉnh theo Mẫu báo cáo tại Phụ lục II kèm theo Công văn này gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh đánh giá chấm điểm, gửi Bộ Thông tin và Truyền thông trước ngày 15 tháng 01 hàng năm.
Nội dung chi tiết của Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo Công văn số 2351/UBND-KSTT, mời quý vị và các bạn xem tại file đính kèm dưới đây.
Chương trình truyền hình 03/12/2023
6h00 | Giới thiệu chương trình |
6h05 | Quảng Bình ngày mới |
6h25 | Khám phá Quảng Bình: Thưởng thức lươn đùm Quảng Phương |
6h30 | Phim tài liệu: Sống mãi giữa lòng dân |
7h00 | Phim truyện: Tình trong lửa hận - Tập 11 |
7h45 | Bạn của nhà nông |
8h00 | Sân khấu: Thành phố buổi bình minh |
9h40 | Không gian văn hóa nghệ thuật |
9h50 | Sách hay thay đổi cuộc đời |
10h00 | Thái Bình trầm tích thời gian: Tiến sĩ Nguyễn Tông Quai |
10h10 | Chương trình thiếu nhi: Ngưu lang chức nữ |
10h40 | Phóng sự: Trung tâm dịch vụ việc làm Quảng Bình nỗ lực giải quyết việc làm cho người lao động |
10h50 | Nhịp sống kinh tế |
11h00 | Ký sự miền Trung: Văn hóa tâm thức biển: văn hóa xóm Cồn - Nha Trang |
11h15 | Xây dựng nông thôn mới và đô thị văn minh |
11h30 | Thời sự |
12h00 | Phim truyện: Ninh Thạnh Lợi - Đất và lửa - Tập 7 |
12h40 | Phim tài liệu: Son sắt tình hữu nghị |
13h10 | Nhịp sống kinh tế |
13h20 | Sân khấu: Thành phố buổi bình minh |
15h00 | Phim truyện: Tình trong lửa hận - Tập 11 |
15h45 | Giảm nghèo và giải quyết việc làm |
16h00 | Phim tài liệu: Vua Hàm Nghi 90 ngày ở Hóa Sơn |
16h30 | Chương trình thiếu nhi: Ngưu lang chức nữ |
17h00 | Thời sự |
17h20 | Khám phá Quảng Bình: Thưởng thức lươn đùm Quảng Phương |
17h30 | Phim truyện: Ninh Thạnh Lợi - Đất và lửa - Tập 7 |
18h20 | Tọa đàm: Để sản phẩm mang thương hiệu Quảng Bình vươn xa |
19h00 | Tiếp sóng Thời sự VTV |
19h45 | Thời sự |
20h10 | Quảng Bình tuần qua |
20h15 | Phóng sự: Bảo tồn các giá trị văn hóa gắn với phát triển du lịch bền vững vùng đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Quảng Bình |
20h30 | Phim truyện: Bỏ trốn |
21h55 | Khám phá Quảng Bình: Thưởng thức lươn đùm Quảng Phương |
22h00 | Câu chuyện âm nhạc |
Mã | Mua | CK | Bán |
AUD | 15,620.81 | 15,778.59 | 16,285.97 |
CAD | 17,470.81 | 17,647.28 | 18,214.75 |
CHF | 27,049.00 | 27,322.22 | 28,200.79 |
CNY | 3,331.69 | 3,365.34 | 3,474.08 |
DKK | - | 3,484.07 | 3,617.75 |
EUR | 25,781.55 | 26,041.97 | 27,197.16 |
GBP | 29,888.43 | 30,190.33 | 31,161.13 |
HKD | 3,029.11 | 3,059.70 | 3,158.09 |
INR | - | 290.74 | 302.39 |
JPY | 159.30 | 160.91 | 168.63 |
KRW | 16.07 | 17.86 | 19.48 |
KWD | - | 78,405.37 | 81,545.81 |
MYR | - | 5,137.93 | 5,250.36 |
NOK | - | 2,203.39 | 2,297.11 |
RUB | - | 256.80 | 284.30 |
SAR | - | 6,454.01 | 6,712.52 |
SEK | - | 2,269.76 | 2,366.29 |
SGD | 17,691.56 | 17,870.26 | 18,444.90 |
THB | 607.59 | 675.10 | 701.00 |
USD | 24,080.00 | 24,110.00 | 24,450.00 |
Loại | Mua | Bán |
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG | 72.700 | 74.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 61.550 | 62.650 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ | 61.550 | 62.750 |
Vàng nữ trang 99,99% | 61.450 | 62.350 |
Vàng nữ trang 99% | 60.533 | 61.733 |
Vàng nữ trang 75% | 44.917 | 46.917 |
Vàng nữ trang 58,3% | 34.504 | 36.504 |
Vàng nữ trang 41,7% | 24.153 | 26.153 |