Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) vừa ban hành Quyết định 2551/QĐ-BGDĐT quy định khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.
Ảnh minh họa |
Theo đó, thời gian tựu trường sớm nhất vào ngày 1/9/2021. Riêng đối với lớp 1, tựu trường sớm nhất từ ngày 23/8/2021. Tổ chức khai giảng vào ngày 5/9/2021.
Kết thúc học kỳ I trước ngày 16/1/2022, hoàn thành kế hoạch giáo dục học kỳ II trước ngày 25/5/2022 và kết thúc năm học trước ngày 31/5/2022.
Xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học và xét công nhận tốt nghiệp trung học cơ sở trước ngày 30/6/2022.
Hoàn thành tuyển sinh các lớp đầu cấp học trước ngày 31/7/2022.
Thi tốt nghiệp trung học phổ thông, thi học sinh giỏi quốc gia và thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
Quyết định này đồng thời quy định nguyên tắc xây dựng kế hoạch thời gian năm học của các địa phương như sau: Kế hoạch thời gian năm học của địa phương phải bảo đảm số tuần thực học: Đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông có 35 tuần thực học (học kỳ I có 18 tuần, học kỳ II có 17 tuần); đối với giáo dục thường xuyên (thực hiện chương trình giáo dục THCS và THPT), có 32 tuần thực học (mỗi học kỳ có 16 tuần).
Kế hoạch thời gian năm học phải phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tiễn của địa phương. Các ngày nghỉ lễ, tết được thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động và các văn bản hướng dẫn hằng năm.
Kế hoạch thời gian năm học cần bảo đảm sự đồng bộ cho các cấp học trên một địa bàn dân cư, đặc biệt trong trường phổ thông có nhiều cấp học. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định: Kế hoạch thời gian năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên cho phù hợp với thực tiễn của địa phương.
Thời gian nghỉ học, thời gian tựu trường sớm và thời gian kéo dài năm học không quá 15 ngày so với khung kế hoạch thời gian năm học 2021-2022 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trong toàn quốc, để bảo đảm thực hiện và hoàn thành chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trong trường hợp đặc biệt.
Giám đốc Sở GD&ĐT quyết định cho học sinh nghỉ học trong trường hợp thời tiết quá khắc nghiệt, thiên tai và bố trí học bù; bảo đảm thời gian nghỉ của giáo viên trong năm học.
Chương trình truyền hình 17/05/2024
6h05 | Quảng Bình ngày mới |
6h20 | Khám phá Quảng Bình: Đón bình minh trên biển Nhật Lệ |
6h30 | Ký sự: Đường 20 Quyết Thắng - Tập 4 |
6h45 | An ninh Quảng Bình |
7h00 | Chương trình Sân khấu nghệ thuật thực cảnh: "Trở lại bến phà xưa" |
9h00 | Phim tài liệu: Đường Trường Sơn - Tuyến hậu cần huyền thoại - Tập 8 |
9h30 | Bảo hiểm xã hội |
9h45 | Sức khỏe là vàng |
10h30 | Dọc miền đất nước: Sắc màu Thái trên cao nguyên Đắk Nông |
10h45 | Màu thời gian: Phượng hồng |
11h00 | Ký sự: Bên dòng Xà No |
11h20 | Vì một thành phố văn minh, xanh, sạch đẹp |
11h30 | Thời sự |
12h00 | Phim truyện: Tình trong lửa hận - Tập 1 |
12h40 | Phim tài liệu: Đường Trường Sơn - Đường Hồ Chí Minh |
13h20 | Cải cách hành chính |
13h30 | An ninh Quảng Bình |
13h45 | Câu chuyện âm nhạc |
14h00 | Bảo hiểm xã hội |
14h15 | Sách hay thay đổi cuộc đời |
14h30 | Truyền thông chính sách |
14h45 | Dọc miền đất nước: Sắc màu Thái trên cao nguyên Đắk Nông |
15h00 | Chương trình Sân khấu nghệ thuật thực cảnh: "Trở lại bến phà xưa" |
17h00 | Thời sự |
17h10 | Khám phá Quảng Bình: Đón bình minh trên biển Nhật Lệ |
17h20 | Nét đẹp cuộc sống: Vẻ đẹp của núi rừng |
17h30 | Tình trong lửa hận - Tập 1 |
18h15 | Phim tài liệu: Bác Hồ của chúng ta |
18h35 | An ninh Quảng Bình |
18h45 | Bản tin Kinh tế - Tài chính |
19h00 | Tiếp sóng Thời sự VTV |
19h45 | Thời sự |
20h05 | Chương trình nghệ thuật "Trường Sơn Đông gọi Trường Sơn Tây" |
21h30 | Nhịp cầu nhân ái |
21h35 | Khám phá Quảng Bình: Đón bình minh trên biển Nhật Lệ |
21h45 | Bản tin Kinh tế - Tài chính |
21h55 | Cải cách hành chính |
22h10 | Màu thời gian: Phượng hồng |
Mã | Mua | CK | Bán |
AUD | 16,542.79 | 16,709.89 | 17,245.90 |
CAD | 18,212.53 | 18,396.50 | 18,986.61 |
CHF | 27,337.87 | 27,614.01 | 28,499.80 |
CNY | 3,452.70 | 3,487.58 | 3,599.99 |
DKK | - | 3,638.16 | 3,777.47 |
EUR | 26,943.10 | 27,215.25 | 28,420.33 |
GBP | 31,406.75 | 31,723.99 | 32,741.62 |
HKD | 3,179.47 | 3,211.58 | 3,314.60 |
INR | - | 304.36 | 316.53 |
JPY | 158.48 | 160.08 | 167.74 |
KRW | 16.23 | 18.04 | 19.68 |
KWD | - | 82,668.54 | 85,973.23 |
MYR | - | 5,379.96 | 5,497.28 |
NOK | - | 2,331.49 | 2,430.47 |
RUB | - | 266.28 | 294.77 |
SAR | - | 6,767.26 | 7,037.78 |
SEK | - | 2,325.99 | 2,424.74 |
SGD | 18,433.15 | 18,619.34 | 19,216.61 |
THB | 621.40 | 690.45 | 716.88 |
USD | 25,220.00 | 25,250.00 | 25,450.00 |
Loại | Mua | Bán |
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG | 87.500 | 90.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 75.250 | 76.850 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ | 75.250 | 76.950 |
Vàng nữ trang 99,99% | 75.050 | 76.050 |
Vàng nữ trang 99% | 73.297 | 75.297 |
Vàng nữ trang 75% | 54.693 | 57.193 |
Vàng nữ trang 58,3% | 41.992 | 44.492 |
Vàng nữ trang 41,7% | 29.366 | 31.866 |