Ngày 25/3/2021, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 873/QĐ-UBND về việc phân bổ gạo hỗ trợ học sinh học kỳ II, bổ sung học kỳ I năm học 2020 - 2021 và bổ sung năm học 2019 - 2020 theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ.
Theo đó, với số lượng 452.205 kg gạo được phân bổ cho 311 học sinh thuộc đối tượng hỗ trợ trong đợt này, cụ thể: Huyện Minh Hóa 2.295 kg cho 42 học sinh; huyện Bố Trạch 23.580 kg cho 248 học sinh; huyện Quảng Trạch 1.200 kg cho 20 học sinh; thị xã Ba Đồn 60 kg cho 01 học sinh.
UBND tỉnh giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Cục Dự trữ Nhà nước khu vực Bình Trị Thiên hướng dẫn, giám sát việc phát gạo tại UBND các huyện, thị xã có học sinh được hỗ trợ gạo; tổng hợp, báo cáo kết quả về UBND tỉnh để báo cáo Bộ Tài chính.
UBND các huyện, thị xã tổ chức tiếp nhận gạo hỗ trợ cho các trường trên địa bàn (bao gồm cả trường THPT, trường THCS và THPT), vận chuyển và cấp phát đến từng điểm trường có học sinh được hỗ trợ gạo và hướng dẫn các trường cấp phát đúng đối tượng.
Theo quangbinh.gov.vn
Chương trình truyền hình 14/05/2024
6h05 | Quảng Bình ngày mới |
6h20 | Khám phá Quảng Bình: Ghé thăm vùng đất Quảng Kim |
6h30 | Phin tài liệu: Trọn một con đường |
7h00 | Phim truyện: Thiên đường ở bên ta - Tập 33 |
7h45 | Dọc miền đất nước: Sắc màu Thái trên cao nguyên Đắk Nông |
8h00 | Câu chuyện âm nhạc |
8h15 | Sách hay thay đổi cuộc đời |
8h30 | Phim tài liệu: Đường Trường Sơn - Tuyến hậu cần huyền thoại - Tập 5 |
9h00 | Vì sức khỏe cộng đồng |
9h15 | Thi đua là yêu nước |
9h30 | Phóng sự: Dấu ấn ngành Công thương Quảng Bình |
9h40 | Phim tài liệu: Tướng Đồng Sỹ Nguyên với Trường Sơn huyền thoại - Tập 2 |
10h10 | Dọc miền đất nước: Sắc màu Thái trên cao nguyên Đắk Nông |
10h35 | Giảm nghèo và giải quyết việc làm |
10h55 | Quảng Ninh xưa và nay: Mái đình vùng biển đảo |
11h00 | Ký sự: Đi thăm bảo tàng tự nhiên miền Tây |
11h15 | Vì một thành phố văn minh, xanh, sạch đẹp |
11h30 | Thời sự |
12h00 | Phim truyện: Truy hồi công lý - Tập 49 |
12h40 | Phim tài liệu: Đường Trường Sơn - Tuyến hậu cần huyền thoại - Tập 5 |
13h15 | Cầu truyền hình: Làng Sen nuôi chí lớn |
14h45 | Dọc miền đất nước: Sắc màu Thái trên cao nguyên Đắk Nông |
15h00 | Phim truyện: Thiên đường ở bên ta - Tập 33 |
15h45 | Thi đua là yêu nước |
16h00 | Phim tài liệu: Tướng Đồng Sỹ Nguyên với Trường Sơn huyền thoại - Tập 2 |
16h30 | Trang Truyền hình Ba Đồn |
16h40 | Giảm nghèo và giải quyết việc làm |
17h00 | Thời sự |
17h10 | Khám phá Quảng Bình: Ghé thăm vùng đất Quảng Kim |
17h20 | Trang Truyền hình Ba Đồn |
17h30 | Phim truyện: Truy hồi công lý - Tập 49 |
18h15 | Truyền hình Quân khu 4 |
18h30 | An toàn giao thông |
18h45 | Bản tin Kinh tế - Tài chính |
19h00 | Tiếp sóng Thời sự VTV |
19h45 | Thời sự |
20h15 | Phóng sự: Động lực từ phong trào Thi đua Quyết thắng |
20h30 | Truyền thông chính sách |
20h45 | Phim truyện: Thiên đường ở bên ta - Tập 34 |
21h30 | Khám phá Quảng Bình: Ghé thăm vùng đất Quảng Kim |
21h35 | Bản tin Kinh tế - Tài chính |
21h45 | Thi đua là yêu nước |
22h05 | Trang Truyền hình Ba Đồn |
Mã | Mua | CK | Bán |
AUD | 16,386.56 | 16,552.08 | 17,083.03 |
CAD | 18,147.24 | 18,330.54 | 18,918.55 |
CHF | 27,310.77 | 27,586.64 | 28,471.56 |
CNY | 3,446.40 | 3,481.21 | 3,593.42 |
DKK | - | 3,612.91 | 3,751.25 |
EUR | 26,749.67 | 27,019.87 | 28,216.30 |
GBP | 31,141.41 | 31,455.97 | 32,465.00 |
HKD | 3,175.39 | 3,207.47 | 3,310.36 |
INR | - | 303.95 | 316.10 |
JPY | 157.90 | 159.50 | 167.12 |
KRW | 16.08 | 17.87 | 19.49 |
KWD | - | 82,587.83 | 85,889.30 |
MYR | - | 5,323.09 | 5,439.17 |
NOK | - | 2,305.96 | 2,403.86 |
RUB | - | 264.41 | 292.71 |
SAR | - | 6,767.08 | 7,037.59 |
SEK | - | 2,299.71 | 2,397.34 |
SGD | 18,329.62 | 18,514.77 | 19,108.68 |
THB | 611.26 | 679.18 | 705.19 |
USD | 25,152.00 | 25,182.00 | 25,482.00 |
Loại | Mua | Bán |
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG | 86.000 | 89.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 74.600 | 76.300 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 74.600 | 76.400 |
Vàng nữ trang 99,99% | 74.400 | 75.500 |
Vàng nữ trang 99% | 72.752 | 74.752 |
Vàng nữ trang 75% | 54.281 | 56.781 |
Vàng nữ trang 58,3% | 41.671 | 44.171 |
Vàng nữ trang 41,7% | 29.137 | 31.637 |