Chính phủ vừa ban hành Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
Nội dung bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức gồm: Lý luận chính trị; kiến thức quốc phòng và an ninh; kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước; kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm. Ảnh minh họa |
Trong đó, Nghị định sửa đổi hình thức bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. Cụ thể, có 4 hình thức bồi dưỡng gồm:
1- Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức.
2- Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ, chức danh lãnh đạo, quản lý.
3- Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã.
4- Bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm.
Nghị định cũng sửa đổi nội dung bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. Cụ thể, nội dung bồi dưỡng gồm: Lý luận chính trị; kiến thức quốc phòng và an ninh; kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước; kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm.
Ngoài ra, Nghị định sửa đổi yêu cầu tham gia các chương trình bồi dưỡng. Cụ thể, cán bộ, công chức, viên chức tham gia học các chương trình bồi dưỡng lý luận chính trị, chương trình bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền.
Công chức phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức trước khi bổ nhiệm ngạch.
Viên chức phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trước khi bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp.
Cán bộ, công chức, viên chức tham gia học các chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu vị trí việc làm theo quy định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức và theo nhu cầu bản thân, thời gian thực hiện tối thiểu 01 tuần (40 tiết)/năm, tối đa 04 tuần (160 tiết)/năm.
Chương trình truyền hình 19/05/2024
6h05 | Quảng Bình ngày mới |
6h20 | Khám phá Quảng Bình: Cá rô kho xứ Lệ |
6h30 | An ninh Quảng Bình |
6h40 | Phim tài liệu: Người họ Hồ trên dãy Trường Sơn hùng vĩ |
7h15 | Cải cách hành chính |
7h30 | Phòng chống đuối nước ở trẻ em |
8h00 | Bảo hiểm xã hội |
8h15 | Ca nhạc |
8h45 | Lễ kỷ niệm 134 năm ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh |
10h30 | Bác Hồ của chúng ta |
10h45 | Thi đua là yêu nước |
11h00 | Ký sự: Đất và người phương Nam - Tập 2 |
11h20 | Nhịp cầu nhân ái |
11h30 | Thời sự |
12h00 | Phim truyện: Tha thứ cho anh - Tập 37 |
12h40 | Phim tài liệu: Nhớ lời Bác dặn |
13h10 | Sân khấu: Vang tiếng Bác giữa mùa thu đất Cảng |
13h30 | Màu thời gian: Phượng hồng |
15h00 | Phòng chống đuối nước ở trẻ em |
15h30 | Cải cách hành chính |
16h00 | Phim tài liệu:Trường Sơn - Một thời con gái - Tập 1 |
16h30 | Giảm nghèo và giải quyết việc làm |
16h45 | Nhịp cầu nhân ái |
17h00 | Thời sự |
17h10 | Khám phá Quảng Bình: Cá rô kho xứ Lệ |
17h20 | Bảo hiểm xã hội |
17h30 | Phim truyện:Tha thứ cho anh - Tập 37 |
18h15 | Thi đua là yêu nước |
18h30 | Công thương Quảng Bình |
18h45 | An toàn giao thông |
19h00 | Tiếp sóng Thời sự VTV |
19h45 | Thời sự |
20h15 | Quảng Bình tuần qua |
20h20 | Phim tài liệu: Niềm tụ hào Đại Phong |
20h35 | Cuộc sống quanh ta |
20h45 | Phim truyện: Vượt qua Bến Thượng Hải |
22h15 | Khám phá Quảng Bình: Cá rô kho xứ Lệ |
22h30 | Câu chuyện âm nhạc |
Mã | Mua | CK | Bán |
AUD | 16,542.79 | 16,709.89 | 17,245.90 |
CAD | 18,212.53 | 18,396.50 | 18,986.61 |
CHF | 27,337.87 | 27,614.01 | 28,499.80 |
CNY | 3,452.70 | 3,487.58 | 3,599.99 |
DKK | - | 3,638.16 | 3,777.47 |
EUR | 26,943.10 | 27,215.25 | 28,420.33 |
GBP | 31,406.75 | 31,723.99 | 32,741.62 |
HKD | 3,179.47 | 3,211.58 | 3,314.60 |
INR | - | 304.36 | 316.53 |
JPY | 158.48 | 160.08 | 167.74 |
KRW | 16.23 | 18.04 | 19.68 |
KWD | - | 82,668.54 | 85,973.23 |
MYR | - | 5,379.96 | 5,497.28 |
NOK | - | 2,331.49 | 2,430.47 |
RUB | - | 266.28 | 294.77 |
SAR | - | 6,767.26 | 7,037.78 |
SEK | - | 2,325.99 | 2,424.74 |
SGD | 18,433.15 | 18,619.34 | 19,216.61 |
THB | 621.40 | 690.45 | 716.88 |
USD | 25,220.00 | 25,250.00 | 25,450.00 |
Loại | Mua | Bán |
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG | 87.700 | 90.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 75.600 | 77.200 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ | 75.600 | 77.300 |
Vàng nữ trang 99,99% | 75.400 | 76.400 |
Vàng nữ trang 99% | 73.644 | 75.644 |
Vàng nữ trang 75% | 54.956 | 57.456 |
Vàng nữ trang 58,3% | 42.196 | 44.696 |
Vàng nữ trang 41,7% | 29.512 | 32.012 |