Đài phát thanh truyền hình Quảng Bình
qc
Thứ 7 27/07/2024

Văn bản mới >> Thông báo

Tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2023-2025 của tỉnh Quảng Bình
Cập nhật lúc 15:57 23/05/2024

Hội đồng Nhân dân tỉnh vừa ban hành Nghị quyết số 180/NQ-HĐND ngày 17/5/2024 về việc tán thành chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã giai đoạn 2023-2025 của tỉnh Quảng Bình.

Ảnh minh họa.

Cụ thể: thành lập xã Tân Thành thuộc huyện Minh Hóa trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Hóa Phúc (30,29 km2; 714 người) với xã Hóa Tiến (26,32 km2; 3.169 người) và xã Hóa Thanh (33,16 km2; 1.571 người). Sau khi thành lập, xã Tân Thành có diện tích tự nhiên 89,77 km2; quy mô dân số 5.454 người. Các đơn vị hành chính cùng cấp liền kề: phía Bắc giáp xã Thanh Thạch, huyện Tuyên Hóa; phía Đông Bắc giáp xã Kim Hóa, huyện Tuyên Hóa; phía Đông giáp xã Hồng Hóa; phía Đông Nam giáp xã Hóa Hợp; phía Tây Nam giáp xã Trọng Hóa; phía Tây Bắc giáp xã Lâm Hóa, huyện Tuyên Hóa.

Thành lập xã Hạ Mỹ thuộc huyện Bố Trạch trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Hạ Trạch (18,4 km2; 5.372 người) và xã Mỹ Trạch (9,28 km2; 3.615 người). Sau khi thành lập, xã Hạ Mỹ có diện tích tự nhiên 27,7 km2; quy mô dân số 8.987 người. Các đơn vị hành chính cùng cấp liền kề: phía Bắc giáp xã Quảng Văn, phường Quảng Thuận thuộc thị xã Ba Đồn; phía Đông giáp xã Bắc Trạch; phía Nam giáp các xã: Liên Trạch, Sơn Lộc và Cự Nẫm; phía Tây giáp xã Quảng Minh thuộc thị xã Ba Đồn.

Thành lập xã Lý Nam thuộc huyện Bố Trạch trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Lý Trạch (22,2 km2; 5.380 người) và xã Nam Trạch (19,3 km2; 3.827 người). Sau khi thành lập, xã Lý Nam có diện tích tự nhiên 41,5 km2; quy mô dân số 9.207 người. Các đơn vị hành chính cùng cấp liền kề: phía Bắc giáp các xã: Đại Trạch, Hoà Trạch; phía Đông giáp xã Nhân Trạch; phía Đông Nam giáp xã Quang Phú, phía Nam giáp xã Lộc Ninh, thành phố Đồng Hới; phía Tây Nam giáp xã Thuận Đức, thành phố Đồng Hới và thị trấn Nông trường Việt Trung.

Thành lập xã Phù Cảnh thuộc huyện Quảng Trạch trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Phù Hóa (3,65 km2; 4.281 người) và xã Cảnh Hóa (7,74 km2; 5.001 người). Sau khi thành lập, xã Phù Cảnh có diện tích tự nhiên 11,39 km2; quy mô dân số 9.282 người. Các đơn vị hành chính cùng cấp liền kề: phía Bắc giáp các xã: Liên Trường, Quảng Thạch, huyện Quảng Trạch; phía Đông giáp các xã: Liên Trường, huyện Quảng Trạch và xã Quảng Hải, thị xã Ba Đồn; phía Tây giáp xã Tiến Hoá, huyện Tuyên Hoá; phía Nam giáp xã Văn Hoá, huyện Tuyên Hoá.

Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và quy mô dân số của xã Lương Ninh (5,38 km2; 5.023 người) vào thị trấn Quán Hàu (3,3 km2; 5.705 người). Sau khi sắp xếp, thị trấn Quán Hàu thuộc huyện Quảng Ninh có diện tích tự nhiên 8,69 km2; quy mô dân số 10.728 người. Các đơn vị hành chính cùng cấp liền kề: phía Bắc giáp phường Phú Hải, thành phố Đồng Hới; phía Đông giáp xã Bảo Ninh, thành phố Đồng Hới, xã Võ Ninh; phía Tây và phía Nam giáp xã Vĩnh Ninh.

Nghị quyết số 180/NQ-HĐND đã được Hội đồng Nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVIII, kỳ họp thứ 16 thông qua và có hiệu lực từ ngày 17/5/2024.


Anh Hà

qc


VIDEO NỔI BẬT

Xem thêm

Có một mái đầu tóc bạc

GIỚI THIỆU PHIM

Previous
  • Giới thiệu phim

  • Truy hồi công lý

Next

LỊCH TRUYỀN HÌNH  

Chương trình truyền hình 27/07/2024

6h05 Quảng Bình ngày mới
6h20 Khám phá Quảng Bình: Di tích lịch sử Chiến thắng Xuân Bồ
6h25 Phóng sự: Không xa đâu Trường Sa ơi
6h40 Nhịp sống trẻ
7h00 Phim truyện: Hai người trở lại Trung đoàn - Tập 2
8h15 24h.TV
8h30 Phim tài liệu: Việt Nam Tổ quốc nhìn từ biển - Phần 4 - Tập 6
9h00 Kids Dance
9h15 Màu thời gian: Em vẫn đợi anh về
9h30 Vì chủ quyền an ninh biên giới
9h45 Khoa học và công nghệ
10h00 Sách hay thay đổi cuộc đời
10h15 Phim tài liệu: Bản hùng ca người lính
10h55 Nhịp cầu nhân ái
11h00 Ký sự: Làng nghề ven sông - Tập 10
11h15 Hành trình nhân đạo
11h30 Thời sự QBTV
11h55 Màu của tình yêu - Tập 18
12h40 Phim tài liệu: Việt Nam Tổ quốc nhìn từ biển - Phần 4 - Tập 6
13h15 Người cao tuổi
13h30 Câu chuyện âm nhạc
13h45 Dân tộc và miền núi
14h00 Trang truyền hình Bố Trạch
14h15 Dọc miền đất nước: Bảo tồn văn hóa ẩm thực của người Mông
14h30 Bảo hiểm xã hội
14h45 Âm vang miền cửa biển
15h00 Phim truyện: Hai người trở lại Trung đoàn - Tập 2
16h10 Phim tài liệu: Bản hùng ca người lính
16h45 Ký sự: Làng nghề ven sông - Tập 10
17h00 Thời sự QBTV
17h10 Khám phá Quảng Bình: Di tích lịch sử Chiến thắng Xuân Bồ
17h15 Giảm nghèo và giải quyết việc làm
17h30 Màu của tình yêu - Tập 18
18h15 Truyền thông chính sách
18h30 Nông nghiệp sạch cho cộng đồng
18h40 24h.TV
19h00 Tiếp sóng VTV
19h45 Thời sự QBTV
20h15 Phim tài liệu: Điểm tựa tin cậy của Người lao động
20h45 Thi đua là yêu nước
21h00 Phim truyện: Hai người trở lại Trung đoàn - Tập 3
22h05 24h.TV
22h20 Khám phá Quảng Bình: Di tích lịch sử Chiến thắng Xuân Bồ
22h25 Sách hay thay đổi cuộc đời

VIDEO CLIP

Previous
  • Trailer Chào mừng Đại hội đại biểu Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Quảng Bình lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2024-2029

  • Trailer Giải Bóng chuyền truyền thống công nhân, viên chức, lao động lần thứ 27, năm 2024

  • Trailer Liên hoan Dân vũ thể thao Quảng Bình năm 2024

  • Trailer Hào khí Quảng Bình 420 năm (1604 - 2024)

  • Trailer Kỷ niệm 95 năm thành lập Công đoàn Việt Nam (28/7/1929 - 28/7/2024), 78 năm thành lập Công đoàn Quảng Bình (1/8/1946 - 1/8/2024)

Next


Ngoại tệ
Tỷ giá ngoại tệ ngày : 7/27/2024 6:24:54 AM
MuaCKBán
AUD 16,132.13 16,295.0816,817.95
CAD 17,843.07 18,023.3018,601.62
CHF 27,987.90 28,270.6129,177.73
CNY 3,426.83 3,461.443,573.05
DKK - 3,611.443,749.76
EUR 26,754.59 27,024.8428,221.75
GBP 31,694.81 32,014.9633,042.23
HKD 3,158.89 3,190.803,293.18
INR - 301.29313.33
JPY 159.31 160.92168.61
KRW 15.79 17.5419.13
KWD - 82,557.4085,858.45
MYR - 5,368.885,486.01
NOK - 2,247.242,342.66
RUB - 283.26313.58
SAR - 6,725.376,994.28
SEK - 2,289.922,387.16
SGD 18,359.90 18,545.3519,140.42
THB 616.88 685.43711.68
USD 25,091.00 25,121.0025,461.00
Giá vàng
Tỷ giá Vàng SJC: 09:37:47 AM 26/07/2024
LoạiMuaBán
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG 77.500 79.500
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75.300 76.800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ 75.300 76.900
Vàng nữ trang 99,99% 75.200 76.300
Vàng nữ trang 99% 73.545 75.545
Vàng nữ trang 75% 54.881 57.381
Vàng nữ trang 58,3% 42.137 44.637
Vàng nữ trang 41,7% 29.470 31.970
qc qc