Bảng xếp hạng Đại học thế giới QS World rankings vừa công bố danh sách những ngôi trường tốt nhất năm 2024, trong đó có 5 trường đại học tại Việt Nam.
5 trường đại học của Việt Nam xuất hiện trong danh sách của QS World rankings là Trường Đại học Duy Tân (thứ 514), Trường Đại học Tôn Đức Thắng (721-730), Đại học Quốc gia TPHCM (951-1000), Đại học Quốc gia Hà Nội (951-1000) và Đại học Bách khoa Hà Nội (1201-1400).
Tổng điểm dựa trên 9 yếu tố là: Danh tiếng học thuật, uy tín tuyển dụng, tỉ lệ sinh viên-giảng viên, số lượng nghiên cứu, tỉ lệ giảng viên/cán bộ nước ngoài, tỉ lệ du học sinh, mạng lưới nghiên cứu quốc tế, kết quả tuyển dụng và tính bền vững.
QS World rankings đã thực hiện xếp hạng các trường đại học trong 20 năm qua. QS World Rankings đưa ra kết luận dựa trên phân tích 17,5 triệu nghiên cứu học thuật cùng ý kiến chuyên gia của trên 240.000 cán bộ giảng dạy và đơn vị sử dụng lao động trên toàn cầu.
Các trường đại học dùng tiếng Anh chiếm phần lớn thứ hạng cao trong bảng xếp hạng với điểm tuyệt đối trong các hạng mục, như danh tiếng học thuật, uy tín tuyển dụng và tỉ lệ sinh viên-giảng viên.
MIT tại Cambridge (Mỹ) giữ vị trí số 1 với tổng điểm 100. Đại học Cambridge tại Anh đứng thứ hai với 99,2 điểm. Một ngôi trường danh tiếng khác của Anh là Đại học Oxford đứng ở vị trí thứ ba với 98,9 điểm.
Đại học Harvard giữ vị trí thứ 4 với 98,3 điểm. Tiếp đó là Đại học Stanford với 98,1 điểm. Đại học Quốc gia Singapore (NUS), đại diện duy nhất của châu Á trong nhóm 10 đứng ở vị trí thứ 8.
So sánh bảng xếp hạng của năm 2018 và 2024 có thể thấy số lượng trường đại học đại diện cho châu Á, Mỹ Latin, Trung Đông và châu Phi tăng đáng kể. Năm 2018, trường đại học tại các khu vực này chiếm khoảng 37%, thì đến năm 2024 đã tăng lên 46% trong bảng xếp hạng QS World rankings với 1.500 trường tại 104 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Chương trình truyền hình 03/05/2024
6h05 | Quảng Bình ngày mới |
6h20 | Khám phá Quảng Bình: Di chỉ Bàu Tró |
6h30 | Phim tài liệu: Hồ Chí Minh - Bài ca tự do |
7h00 | Phim truyện: Càn Long truyền kỳ - Tập 14 |
7h45 | Dọc miền đất nước: Khám phá Đắk Mil |
8h00 | Câu chuyện âm nhạc |
8h15 | Sách hay thay đổi cuộc đời |
8h30 | Phim tài liệu: Điện Biên Phủ - Trận quyết chiến lịch sử |
9h00 | Cuộc sống quanh ta |
9h15 | Nhịp sống trẻ |
9h30 | Văn hóa - Văn học - Nghệ thuật |
9h45 | Phim tài liệu: Đảm bảo an toàn vệ sinh lao động - Nỗ lực vì quyền lợi người lao động |
10h05 | Nông nghiệp sạch cho cộng đồng |
10h20 | Dọc miền đất nước: Khám phá Đắk Mil |
10h35 | Màu thời gian |
10h45 | Màu thời gian: Cho dù có đi nơi đâu |
11h00 | Ký sự: Đường lên Điện Biên |
11h15 | Người cao tuổi |
11h30 | Thời sự |
12h00 | Phim truyện: Truy hồi công lý - Tập 42 |
12h40 | Phim tài liệu: Điện Biên Phủ - Trận quyết chiến lịch sử |
13h15 | Đại biểu của Nhân dân |
13h30 | Đời sống ngư dân |
14h00 | Cuộc sống quanh ta |
14h15 | Sách hay thay đổi cuộc đời |
14h30 | Văn hóa - Văn học - Nghệ thuật |
14h45 | Dọc miền đất nước: Khám phá Đắk Mil |
15h00 | Phim truyện: Càn Long truyền kỳ - Tập 14 |
15h45 | Người cao tuổi |
16h00 | Phim tài liệu: Đảm bảo an toàn vệ sinh lao động - Nỗ lực vì quyền lợi người lao động |
16h20 | An ninh Quảng Bình |
16h35 | Nhịp sống trẻ |
17h00 | Thời sự |
17h10 | Khám phá Quảng Bình: Di chỉ Bàu Tró |
17h20 | Nét đẹp cuộc sống: Công sở xanh |
17h30 | Phim truyện: Truy hồi công lý - Tập 42 |
18h15 | Cuộc sống quanh ta |
18h30 | Nông dân Quảng Bình |
18h45 | Bản tin Kinh tế - Tài chính |
19h00 | Tiếp Thời sự VTV |
19h45 | Thời sự |
20h T | iếp sóng: Chương trình Giao lưu chính luận - Nghệ thuật " Vang mãi bản hùng ca Điện Biên" |
21h50 | Khám phá Quảng Bình: Di chỉ Bàu Tró |
21h55 | Bản tin Kinh tế - Tài chính |
22h10 | Phim tài liệu: Đảm bảo an toàn vệ sinh lao động - Nỗ lực vì quyền lợi người lao động |
22h30 | Màu thời gian |
Mã | Mua | CK | Bán |
AUD | 16,290.45 | 16,455.00 | 16,982.87 |
CAD | 18,135.12 | 18,318.30 | 18,905.94 |
CHF | 27,242.56 | 27,517.74 | 28,400.50 |
CNY | 3,438.77 | 3,473.50 | 3,585.47 |
DKK | - | 3,590.52 | 3,728.01 |
EUR | 26,579.41 | 26,847.89 | 28,036.75 |
GBP | 31,065.04 | 31,378.83 | 32,385.45 |
HKD | 3,170.39 | 3,202.41 | 3,305.15 |
INR | - | 303.91 | 316.06 |
JPY | 160.99 | 162.62 | 170.39 |
KRW | 16.07 | 17.86 | 19.48 |
KWD | - | 82,463.57 | 85,760.23 |
MYR | - | 5,312.32 | 5,428.17 |
NOK | - | 2,268.79 | 2,365.11 |
RUB | - | 265.48 | 293.88 |
SAR | - | 6,758.91 | 7,029.11 |
SEK | - | 2,294.29 | 2,391.69 |
SGD | 18,312.06 | 18,497.03 | 19,090.41 |
THB | 610.05 | 677.83 | 703.78 |
USD | 25,113.00 | 25,143.00 | 25,453.00 |
Loại | Mua | Bán |
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG | 83.500 | 85.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 73.100 | 74.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ | 73.100 | 74.900 |
Vàng nữ trang 99,99% | 73.000 | 74.000 |
Vàng nữ trang 99% | 71.267 | 73.267 |
Vàng nữ trang 75% | 53.156 | 55.656 |
Vàng nữ trang 58,3% | 40.796 | 43.296 |
Vàng nữ trang 41,7% | 28.511 | 31.011 |